Đề thi học sinh giỏi Lớp 11 năm học 2017-2018 môn Lịch sử - Trường THPT Phạm Văn Nghị (Trắc nghiệm)

Câu 1. Câu trả lời đúng nhất về tình hình Nhật Bản giữa thế kỉ XIX như thế nào? 

A. chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản đứng đầu là Tướng quân (Sô- gun) lâm vào khủng hoảng suy yếu.

B. Kinh tế: nông nghiệp lạc hậu, tô thuế nặng nề, mất mùa đói kém  thường xuyên. 

  1. Xã hội: nổi lên mâu thuẫn giữa nông dân, tư sản thị dân với chế độ phong kiến lạc hậu.
  2. Nhật Bản lâm vào cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng. 

Câu 2. Đâu là nội dung tích cực nhất trong cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật năm 1868 

  1. Về chính trị Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu chế độ Mạc phủ, lập chính phủ mới, thực hiện bình đẳng ban bố quyền tự do. 
  2. Về kinh tế: xóa bỏ độc quyền ruộng đất của phong kiến thực hiện cải cách theo hướng tư bản chủ nghĩa. 
  3. Giáo dục: chú trọng nội dung khoa học- kỹ thuật. Cử học sinh giỏi đi du học phương Tây. 
  4. Giáo dục: chú trọng nội dung khoa học- kỹ thuật. Cử HS giỏi đi du học phương Tây.

Câu 3. Điểm khác biệt trong cải cách Minh trị ở Nhật Bản so với các cuộc cải cách ở Việt Nam thời phong kiến. 

  1. Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu chế độ Mạc phủ, lập chính phủ mới. 
  2. Thực hiện bình đẳng giữa các công dân. 
  3. Ban hành Hiến pháp mới. 
  4. Thiết lập chế độ quân chủ. 
doc 6 trang thanhnam 21/03/2023 5560
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi Lớp 11 năm học 2017-2018 môn Lịch sử - Trường THPT Phạm Văn Nghị (Trắc nghiệm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_lop_11_nam_hoc_2017_2018_mon_lich_su_tr.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi Lớp 11 năm học 2017-2018 môn Lịch sử - Trường THPT Phạm Văn Nghị (Trắc nghiệm)

  1. SỞ GD – ĐT NAM ĐỊNH ĐỀ THI HSG LỚP 11 TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN NGHỊ NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn: Lịch sử (thời gian 135 phút). Đề thi gồm 06 trang. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (10 điểm). Câu 1. Câu trả lời đúng nhất về tình hình Nhật Bản giữa thế kỉ XIX như thế nào? A. chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản đứng đầu là Tướng quân (Sô- gun) lâm vào khủng hoảng suy yếu. B. Kinh tế: nông nghiệp lạc hậu, tô thuế nặng nề, mất mùa đói kém thường xuyên. C. Xã hội: nổi lên mâu thuẫn giữa nông dân, tư sản thị dân với chế độ phong kiến lạc hậu. D. Nhật Bản lâm vào cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng. Câu 2. Đâu là nội dung tích cực nhất trong cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật năm 1868 A. Về chính trị Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu chế độ Mạc phủ, lập chính phủ mới, thực hiện bình đẳng ban bố quyền tự do. B. Về kinh tế: xóa bỏ độc quyền ruộng đất của phong kiến thực hiện cải cách theo hướng tư bản chủ nghĩa. C. Giáo dục: chú trọng nội dung khoa học- kỹ thuật. Cử học sinh giỏi đi du học phương Tây. D. Giáo dục: chú trọng nội dung khoa học- kỹ thuật. Cử HS giỏi đi du học phương Tây. Câu 3. Điểm khác biệt trong cải cách Minh trị ở Nhật Bản so với các cuộc cải cách ở Việt Nam thời phong kiến. A. Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu chế độ Mạc phủ, lập chính phủ mới. B. Thực hiện bình đẳng giữa các công dân. C. Ban hành Hiến pháp mới. D. Thiết lập chế độ quân chủ. Câu 4. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ cuộc cải cách Minh trị cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay. A. chú trọng phát triển nguồn nhân lực trong nước bằng việc ưu tiên phát triển giáo dục. B. mở rộng quan hệ quốc tế, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại. C. áp dụng thành tựu khoa học và sản xuất, nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm. D. các nội dung đều đúng. Câu 5. Hãy chỉ ra nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1905 - 1908 so với thời gian trước đó. A. Tất cả các phương án. B. Mang đậm ý thức dân tộc. C. Thực hiện mục tiêu đấu tranh vì độc lập và dân chủ. D. Do giai cấp tư sản lãnh đạo. Câu 6. Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ đặt ra cho cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga? A. Giải quyết những mâu thuẫn tồn tại trong xã hội Nga. B. Lật đổ chế độ Nga hoàng do Nicôlai II đứng đầu. C. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Đem lại quyền lợi cho nhân dân lao động. Câu 7. Hai chính quyền song song tồn tại ở nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 vì A. đất nước rộng lớn đòi hỏi có hai chính quyền. B. bị các nước đế quốc bên ngoài chi phối, can thiệp. C. hai chính quyền đại diện cho lợi ích của các giai cấp khác nhau. D. tạo tiền đề để thành lập chính quyền thống nhất trong cả nước. Câu 8. Từ chính sách kinh tế mới ở Nga, bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc đổi mới đấ nước hiện nay? A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn. 1
  2. B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ti lớn. C. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng. D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước. Câu 9. Hậu nghiêm trong nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là : A. Hàng trục triệu người trên thế giới thất nghiệp. B. Nhiều người bị phá sản,mất hết tiền bạc và nhà cửa. C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới II. D. Khắc sâu mâu thuẫn giữa Anh, Pháp, Mỹ và Liên Xô. Câu 10. Điểm nào sau đây là cơ bản nhất chứng tỏ cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng tư sản không triệt để? A.Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến. B.Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. C.Không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến,không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc. D.Không giải quyết được mâu thuẫn của một xã hội thuộc địa nửa phong kiến. Câu 11. Điểm khác biệt về chủ trương phát triển đất nước giữa Xiêm (Thái Lan) và Việt Nam cuối TK XI X là A.văn thân sĩ phu là người đề xướng cải cách. B.các đề xướng cải cách không xuất phát từ các ông vua. C.đóng cửa,bế quan tỏa cảng với các nước phương Tây. D.tiến hành cải cách theo khuân mẫu các nước phương Tây. Câu 12. “Khủng hoảng kinh tế đã đe dọa nghiêm trọng sự tồn tại của (1) Để cứu vãn tình thế, các nước tư bản buộc phải xem xét lại con đường phát triển của mình. Trong khi các nước Mĩ, Anh, Pháp tiến hành những (2) để khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng và đổi mới quá trình quản lí, tổ chức sản xuất thì các nước (3) lại tìm kiếm lối thoát bằng những hình thức thống trị mới. Đó là việc thiết lập các chế độ độc tài phát xít .” Chọn dữ liệu sau để điền vào chỗ trống. A. (1)chủ nghĩa đế quốc, (2) cải cách kinh tế - xã hội, (3) Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản. B. (1)chủ nghĩa tư bản, (2) cải các chính trị - kinh tế, (3) Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản. C. (1)chủ nghĩa tư bản, (2) cải cách kinh tế - xã hội, (3) Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản. Câu 13. Đâu không phải là điểm giống nhau giữa cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản với cuộc cải cách của vua Rama V ở Xiêm? A. Cải cách đưa Nhật Bản và Xiêm thoát khỏi ách cai trị của chủ nghĩa thực dân. B. Là những cuộc cải cách mang tính chất cuộc cách mạng tư sản, giúp cho Nhật Bản và Xiêm xóa bỏ chế độ phong kiến, phát triển theo hướng Tư bản chủ nghĩa. C. Cải cách được tiến hành trong bối cảnh bị chủ nghĩa thực dân tiến hành xâm lược. D. Cải cách triệt để trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, giáo dục, quân sự Câu 14. Điểm giống nhau lớn nhất trong các tác phẩm văn học, nghệ thuật và trong lĩnh vực tư tưởng vào buổi đầu thời cận đại là: A. lên án chủ nghĩa thực dân khi tiến hành xâm lược mở rộng lãnh thổ. B. lên án sự cổ hủ, lạc hậu của chế độ phong kiến, hình thành quan điểm, tư tưởng của giai cấp tư sản. C. ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên, tình cảm nhân văn của con người. D. cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân ở các dân tộc thuộc địa trong đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân. Câu 15. Điểm chung trong phong trào đấu tranh chống thực dân châu Phi và châu Á từ giữa thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX: A. phong trào diễn ra sôi nổi, quyết liệt và giành được thắng lợi. 2
  3. B. phong trào diễn ra sôi nổi, quyết liệt nhưng hầu hết thất bại. C. phong trào bị thực dân đàn áp ngay khi mới nổ ra. D. phong trào diễn ra lẻ tẻ ở một số quốc gia nên nhanh chóng bị thực dân đàn áp. Câu 16. Điểm nào dưới đây là điểm khác nhau giữa quá trình phát xít hóa ở Nhật so với Đức? A. Thông qua sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít. B. Thông qua việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược. C. Thông qua các cuộc chiến tranh giành quyền lực giữa các phe phái lãnh đạo D. Thông qua việc đẩy mạnh cải cách phát triển kinh tế trong nước và tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược. Câu 17. Cho các phát biểu sau: 1. Mâu thuẫn giữa các đế quốc về thuộc địa là nguyên nhân sâu xa của chiến tranh thế giới thứ nhất 2. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự thất bại của phe Hiệp ước. 3. Một hệ quả nằm ngoài ý muốn của các nước đế quốc trong quá trình diễn ra chiến tranh thế giới I là thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 4. Chiến tranh chỉ đem lại lợi ích cho các nước đế quốc, nhất là Mĩ. Trong các phát biểu trên, các phát biểu đúng là: A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 3 C. 1, 3 ,4 D.1, 2, 4 Câu 18. Từ quá trình đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít ở Đức, nhân loại có thể rút ra bài họ gì để bảo vệ hòa bình thế giới? A. Tập trung phát triển kinh tế, hợp tác cùng có lợi giữa các nước. B, Kiên quyết đấu tranh chống lại các thế lực hiếu chiến, cực đoan. C, Đoàn kết các nước trong một tổ chức quốc tế vì lợi ích chung. D. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị giữa các quốc gia. Câu 19. Ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á như thế nào? A. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản. B. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản. C. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh vì mục tiêu kinh tế. D. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa. Câu 20. Cụm từ “ Cần Vương” có nghĩa là A. giúp vua kiến thiết và xây dựng đất nước. B. giúp vua tiêu diệt những kẻ chủ hòa và thân Pháp. C. phò tá vua, giúp vua cứu nước. D. ủng hộ Hàm Nghi lên ngôi vua. Câu 21. Vì sao triều đình nhà Nguyễn đã bỏ lỡ cơ hội đánh thực dân Pháp (1859-1860) khi chúng gặp khó khăn ở chiến trường Trung Quốc và châu Âu ? A. Triều đình đang tìm sự giúp đỡ của Trung Quốc. B. Lực lượng kháng chiến của triều đình còn yếu. C. Triều đình Huế muốn tăng cường củng cố lại lực lượng. D. Do quan quân triều đình áp dụng chiến thuật phòng thủ bị động. Câu 22. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai thể hiện điều gì trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta? A. Thể hiện lòng yêu nước và quyết tâm bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta B. Thể hiện ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta C. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta 3
  4. D. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng của ta trong việc phá thế vòng vây của địch Câu 23. Vì sao thực dân Pháp đem quân tấn công Hà nội lần thứ nhất? A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh. B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công, D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy. D. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp. Câu 24. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất 21/12/1873 có ý nghĩa A. làm cho Pháp hoang mang lo sợ, tìm cách thương lượng với triều đình Huế. B. Pháp phải rút khỏi Bắc Kì tìm cách thương lượng với triều đình Huế. C. buộc Pháp từ bỏ mộng xâm lược Bắc Kì xin giảng hoà. D. Pháp phải bồi thường chiến tranh và xin giảng hoà với triều đình Huế. Câu 25. Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng là A. thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. B. chiếm Đà Nẵng để lập một tô giới riêng của Pháp. C. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế. D. biến Đà Nẵng thành thị trường độc chiếm của Pháp. Câu 26. Lực lượng chủ yếu của khởi nghĩa Yên Thế là A. nông dân và các dân tộc thiểu số. B. chủ yếu các dân tộc thiểu số. C. nông dân trung du Bắc Kì. D. binh lính và nông dân. Câu 27. Mục đích Pháp mở rộng đánh chiếm Bắc Kì là A. chiếm vùng tài nguyên khoáng sản giàu có. B. làm bàn đạp tấn công Trung Quốc. C. để giải quyết tên lái buôn Giăng Duy-puy. D. nắm quyền buôn bán trên sông Hồng. Câu 28. Điều nào phản ảnh thái độ của nhà Nguyễn sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất(1873)? A. Đứng về phía nhân dân kiên quyết kháng chiến. B. Vẫn nuôi ảo tưởng hoà hoãn với Pháp để thu hồi Nam Kỳ. C. Phối hợp với quân của Lưu Vĩnh Phúc để đánh Pháp. D. Lo sợ Pháp trả thù nên hoà hoãn với Pháp. Câu 29. Điểm khác biệt giữa phong trào nông dân yên Thế với phong trào Cần vương là A. giai cấp lãnh đạo. B. nguyên nhân bùng nổ. C. lực lượng tham gia. D. mục tiêu đấu tranh. Câu 30. Chính sách nào của nhà Nguyễn đã tạo cớ cho thực dân Pháp xâm lược Việt Nam giữa thế kỷ XIX? A. “Bế quan tỏa cảng”. B. Cấm đạo gia tô, bắt giết các giáo sĩ. C. Hạn chế buôn bán với nước ngoài. D. Cấm thương nhân nước ngoài buôn bán thuốc phiện Câu 31. Mục đích chủ yếu của việc thực Pháp xâm lược Việt Nam là A. khai hóa văn minh. B. Trả thù cho các giáo sĩ. C. mở rộng thị trường và tìm kiếm nguyên liệu. D. giúp Nguyễn Ánh đánh bại nhà Tây Sơn. Câu 32. Hệ quả lớn nhất của hiệp ước Hác-măng là A. Pháp hoàn thành xâm lược nước ta. B. nền kinh tế nước lệ thuộc vào Pháp. C. Pháp nắm độc quyền về chính sách đối ngoại. D. chính trị lệ thuộc vào Pháp. Câu 33. Tính chất của phong trào Cần vương là gì? A. Phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến. B. Phong trào nông dân tự phát. C. Phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng tư sản. D. Phong trào yêu nước xu hướng vô sản. Câu 34. Điểm giống nhau giữa phong trào cách mạng Trung Quốc và Việt Nam từ 1918-1939 là gì? A. Khối đoàn kết công nông vững chắc. B. Cùng chống phát xít Nhật. C. Khuynh hướng vô sản du nhập và lãnh đạo cách mạng. D. Hình thức đấu tranh vũ trang là chủ yếu. 4
  5. Câu 35. Nội dung nào không đúng thể hiện sự khác nhau về thái độ của nhân dân và triều đình trước hành động xâm lược của Pháp? A. Triều đình lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Pháp giành thắng lợi cuối cùng. B. Triều đình ra lệnh giải tán phong trào kháng chiến, đàn áp khởi nghĩa nhân dân. C. Nhân dân không hạ vũ khí theo lệnh triều đình, tự động kháng chiến. D. Sĩ phu, văn thân yêu nước bất hợp tác với Pháp. Câu 36. Đánh giá về vai trò của triều đình nhà Nguyễn trong cuộc kháng chiến chống Pháp khi đặt bút ký Hiệp ước Hácmăng? A. Từ bỏ vai trò lãnh đạo nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp. B. Vẫn tiếp tục giữ vai trò lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp. C. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp ở Trung kỳ. D. Chủ trương vừa đánh vừa hòa để giữ độc lập. Câu 37. Những bản Hiệp ước triều Nguyễn ký với Pháp từ 1862 đến 1884 thể hiện rõ nhất A. quá trình Pháp xâm lược nước ta B. quá trình nhà Nguyễn từng bước đầu hàng Pháp C. quá trình Pháp biến nước ta thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến D. quá trình thất bại của nhân dân ta trong kháng chiến chống Pháp Câu 38. Phong trào nào sau đây được xem là phong trào Cần Vương tiêu biểu? A. Khởi nghĩa Ba Đình B. Khởi nghĩa Bãi Sậy C. Khởi nghĩa Hương Khê D. Khởi nghĩa Yên Thế Câu 39. Phái chủ chiến đứng đầu là Tôn Thất Thuyết tổ chức cuộc phản công quân Pháp ở Kinh thành Huế và phát động phong trào Cần Vương dựa trên cơ sở: A. có sự đồng tâm nhất trí trong hoàng tộc. B. có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh. C. có sự ủng hộ của binh lính D. có sự ủng hộ của nhân dân và quan lại chủ chiến. Câu 40. Nhân dân Nam Định có đóng góp gì khi Pháp nổ sung xâm lược Việt Nam? A. Phối hợp với quân triều đình làm nên chiến thắng Cầu Giấy B. Đốt hết các dãy phố dọc sông Vị Hoàng để ngăn quân giặc C. Bỏ thuốc độc vào giếng nước, đốt kho súng Pháp ở ngoại thành D. Đốc học Phạm Văn Nghị đem quân ra phối hợp với quân triều đình đánh giặc Câu 41. Nguyên nhân chủ quan quan trọng nhất dẫn đến thất bại của phong trào Cần Vương là A. thực dân Pháp đã củng cố nền thống trị ở nước ta, lực lượng còn rất mạnh B. phong trào nổ ra lẻ tẻ, mang tính địa phương, thiếu sự chỉ huy thống nhất. C. sự hạn chế của hệ tư tưởng phong kiến. D. khẩu hiệu Cần Vương không huy động được sức mạnh toàn dân tộc. Câu 42. Mục tiêu chủ yếu của khởi nghĩa Yên Thế là A. giành độc lập dân tộc. C. khôi phục chế độ phong kiến tự chủ. B. chống lại chính sách bình định của Pháp. D. bảo vệ quê hương và cuộc sống nhân dân. Câu 43. Nghĩa quân Yên Thế đã có 2 lần giảng hòa với Pháp vì A. thế và lực Pháp mạnh hơn ta. B. cần tranh thủ thời gian củng cố căn cứ và xây dựng lực lượng. B. cần thương lượng để cùng chia sẻ vùng Yên Thế với Pháp. D. bị Pháp ép buộc. Câu 44. Vì sao thực dân Pháp thất bại trong kế hoạch xâm lược Đà Nẵng (1858)? A. quân Pháp không phát huy được ưu thế về vũ khí. B. quân Pháp không nhận được quân tăng viện kịp thời. C. Pháp vấp phải phong trào kháng chiến mạnh mẽ của quân và dân ta. D. triều đình Huế tổ chức phản công mạnh mẽ liên tục ở mặt trận Đà Nẵng. Câu 45. Tại mặt trận Quảng Nam – Đà Nẵng, Nguyễn Tri Phương đã sử dụng chiến thuật gì chống liên quân Pháp và Tây Ban Nha? 5
  6. A. Tập trung lực lượng chủ động tấn công quân Pháp. B. Tạm thời rút toàn bộ lực lượng về bảo vệ kinh thành Huế. C. Cử người sang thương thuyết, nghị hòa với thực dân Pháp. D. Chống trả quân xâm lược, thực hiện kế hoạch “vườn không nhà trống”. Câu 46. Khuynh hướng cứu nước mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là A. khuynh hướng phong kiến. B. khuynh hướng dân chủ tư sản. C. khuynh hướng vô sản. D. khuynh hướng cải cách. Câu 47. Yếu tố quan trọng nhất làm nảy sinh phong trào yêu nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là A. sự xuất hiện những lực lượng xã hội mới. B. tư tưởng dân chủ tư sản được truyền bá vào Việt Nam. C. tấm gương tự cường của Nhật Bản. D. chính phủ Pháp nới lỏng chính sách cai trị. Câu 48. Một trong những hạn chế trong tư tưởng cứu nước của các sĩ phu tiến bộ đầu thế kỉ XX là A. chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản. B. chưa nhận ra sức mạnh của quần chúng nhân dân. C. chưa hướng tới mục tiêu độc lập dân tộc. D. chủ trương thành lập nhà nước quân chủ. Câu 49. Điểm chung về mục đích trong tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là A. thành lập nhà nước quân chủ lập hiến. B. nâng cao đời sống nhân dân. C. nâng cao dân trí, dân quyền. D. thành lập nhà nước cộng hòa. Câu 50. Một trong những lí do dẫn đến tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh khác nhau là A. do trình độ học vấn khác nhau. B. do điều kiện gia đình khác nhau. C. do hoàn cảnh xuất thân khác nhau. D. do biện pháp cứu nước khác nhau. II. PHẦN TỰ LUẬN. (10 điểm) Câu 1. (4 điểm). Tại sao năm 1917 ở nước Nga có hai cuộc cách mạng? Điểm giống và khác nhau giữa hai cuộc cách mạng này? Câu 2. (3 điểm). Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương (1885 – 1896). Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896) là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương? Câu 3. (3 điểm). Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam từ sau Hiệp ước Pa-tơ- nốt (1884 – 1896). Em hãy cho biết: - Đặc điểm của phong trào. - Nguyên nhân thất bại. 6