Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)

Bài 2: (3,5 điểm)
Nung nóng để phân hủy hoàn toàn 632g Kali pemanganat KMnO4 .
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng mangandioxit tạo thành sau phản ứng ?
c. Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc) ?
( O = 16 ; K = 39 ; Mn = 55 )
doc 3 trang Hải Đông 29/02/2024 980
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_8_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG THCS Môn: HÓA HỌC LỚP : 8 Thời gian làm bài : 150 phút ( không kể thời gian phát đề ) Họ và tên : Chữ ký giám thị: Mã phách: Số báo danh: . Lớp : Phòng thi: Điểm bằng số: Điểm bằng chữ: Chữ ký giám thị 1: Chữ ký giám thị 2: Mã phách: Bài 1: (2,5 điểm) Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ biến hóa sau ( ghi điều kiện phản ứng nếu có ) a. KClO3 O2 P2O5 H3PO4 b. CaCO3 CaO Ca(OH)2 Bài 2: (3,5 điểm) Nung nóng để phân hủy hoàn toàn 632g Kali pemanganat KMnO4 . a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính khối lượng mangandioxit tạo thành sau phản ứng ? c. Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc) ? ( O = 16 ; K = 39 ; Mn = 55 ) Bài 3: (4 điểm) Đốt 9,2g Na trong bình chứa 4480 ml Oxi ( điều kiện tiêu chuẩn). Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam ? ( O =16 ; Na = 23 ) Bài 4: (3 điểm) Trong hợp chất Oxi của lưu huỳnh có chứa 2 gam lưu huỳnh và 3 gam Oxi . Tìm công thức hóa học đơn giản nhất của hợp chất. ( O = 16 ; S = 32 ) Bài 5: (2 điểm ) Em giải thích vì sao sau khi nung nóng một cục đá vôi thì khối lượng nhẹ đi,còn khi nung nóng một qua đồng thì khối lượng lại nặng thêm? Bài 6: ( 1,5 điểm ) Đốt cháy hoàn toàn 120 gam than đá ( có lẫn tạp chất không cháy ). Sau phản ứng thu được 264 gam khí CO2 . Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng tạp chất có trong than đá ? ( C = 12 ; O = 16 ) Bài 7: ( 3 điểm ) Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M ( chưa rõ hóa trị) vào dung dịch oxit HCl.Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc ). a. Xác định kim loại M trong số các kim loại sau : Na =23 ; Cu = 64 ; Zn = 65 b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại này.
  2. ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM THI HSG NĂM HỌC 2011 -2012 Bài 1 : (2,5 điểm) a. 2KClO3 2KCl + 3O2 ↑ (0,5 đ) 5O2 + 4P →2P2O5 (0,5đ) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (0,5 đ) b. CaCO3 → CaO + O2 ↑ (0,5đ) CaO + H2O → Ca(OH)2 (0,5đ) Bài 2: ( 3,5 điểm) t° a.2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑ (0,5 đ ) b. n (KMnO4) = m (KMnO4) : M (KMnO4) = 632: 158 = 4 (mol) (0,5 đ) Theo PTHH : cứ 2 mol KMnO4 phân huỷ tạo 1 mol MnO2.Vậy 4 mol KMnO4 phân huỷ tạo x mol MnO2. x = 4.1 : 2 = 2 (mol) (0,5 đ) → Khối lượng MnO2 tạo thành sau phản ứng là : m (MnO2) = n (MnO2) . M (MnO2) = 2 . 87 = 174 (gam) (0,5 đ) c. Theo PTHH cứ 2 mol KMnO4 phân huỷ tạo thành 1 mol O2.Vậy 4 mol KClO3 phân huỷ tạo thành y mol O2. → y = 4 . 1 : 2 = 2 (mol) (0,5đ) Ở đktc 1 mol chất khí có V =22,4 lít nên thể tích khí oxi thu được là: (0,5đ) V (O2) = n(O2) . 22,4 = 2 . 22,4 = 44,8 (lít) (0,5đ) Bài 3: ( 4 điểm) 4480 ml = 4,48 lít (0,25 đ) Ở đktc,1 mol chất khí có thể tích bằng 22,4 (lít) (0,25 đ) → n(O2) = V : 22,4 =4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) (0,5 đ) nNa = mNa : MNa = 9,2 : 23 = 0,4 (mol) (0,5đ) 4Na + O2 → 2Na2O (0,5đ) 4 mol 1 mol Lập tỉ lệ : 0,4/4 < 0,2/1 sau phản ứng chất dư là oxi (0,5đ) Ta dựa vào Natri để tính. Theo PTHH cứ 4 mol Na phản ứng với 1 mol O2 . Vậy 0,4 x mol Na với x mol O2 x = 0,4 . 1 : 4 = 0,1 (mol) (0,5 đ) Số mol oxi còn dư là : 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol) (0,5 đ) Khối lượng oxi còn dư là : m(O2) = n(O2) . M(O2) = 0,1 . 32 = 3,2 (gam) (0,5đ) Bài 4: (3 điểm) Hợp chất A có công thức hoá học dạng chung la SxOy , trong đó ( x,y là số nguyên dương) (0,5đ) Khối lượng của hợp chất : mA = 2 + 3 = 5 (gam) (0,5đ) → Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố : % S = (100.2 / 5).100% = 40% ( 0,5 đ) % O = ( 3.100 / 5).100% = 60% (0,5 đ) Ta có tỉ lệ : x / y = (40/32) : (60 / 16) = 1 /3 (0,5đ) Chọn x = 1 và y = 3 thế vào công thức dạng chung,ta có công thức hoá học là SO3 (0,5đ) Bài 5: ( 2 điểm) Khi nung nóng đá vôi CaCO3 sẽ phân huỷ thành CaO và khí CO2 thoát ra ngoài nên làm cho khối lượng nhẹ đi . (0,5 đ) CaCO3 → CaO + CO2 (0,5 đ) Còn khi nung nóng một que đồng thì khối lượng lại nặng thêm vì đồng hoá hợp với oxi tạo oxit đồng. (0,5 đ) 2Cu + O2 → 2CaO (0,5 đ) Bài 6: (1,5 điểm)
  3. C + O2 → CO2 (0,25 đ) 12 gam → 44 gam x gam → 264 gam → x = 264 . 12 : 44 = 72 (gam) (0,5 đ) Khối lượng tạp chất có trong than đá là : mtc = mtđ - mc = 120 – 72 = 48 (gam) (0,25đ) % tạp chất có trong than đá là : % tc = (48 . 100) / 120 . 100% = 40% (0,5đ) Câu 7: ( 3 điểm) a) Gọi n là hoá trị của M ,ta có phương trình phản ứng là : M + nHCl → MCln + n/2 H2 ↑ 1 mol n/2 mol x mol n.x / 2 mol (0,75đ) Ta có hệ phương trình : mx = 16,25 (1) (0,25đ) nx/2 = 5,6 / 22,4 = 0,25 (2) (0,25đ) Từ (2) ta suy ra: nx = 0,25 .2 = 0,5 (3) (0,25đ) Lấy (1)/ (3) ta có : mx / nx = 16,25/ 0,5 m/ n = 32,5 m =32,5 n (0,25đ) Hoá trị của kim loại có thể là I , II , III .Do đó ta xét bảng sau : (0,25đ) n 1 2 3 m 32,5 65 ( chọn) 97,5 Trong các kim loại trên ,thì Zn ứng với khối lượng mol là 65 ( phù hợp) (0,25đ) b) Phương trình phản ứng : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ (0,25đ) nHCl = 2nZn = 2 . ( 16,25 / 65) = 0,5 (mol) (0,25đ) V HCl = n / CM = 0,5 / 0,2 = 2,5 (lít) (0,25đ) ( Học sinh có thể giải cách khác nếu lập luận đúng dẫn đến kết quả đúng thì sẽ cho điểm tối đa) HẾT