Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thanh (Có đáp án)

Câu 1(2 đ): Có 4 phương pháp vật lý thường dùng để tách các chất ra khỏi nhau
- Phương pháp bay hơi - Phương pháp chưng cất
- Phương pháp kết tinh trở lại - Phương pháp chiết
Em hãy lấy các ví dụ cụ thể, để minh hoạ cho từng phương pháp tách ở trên ?
doc 4 trang Hải Đông 28/02/2024 621
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thanh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2011_2012_ngu.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thanh (Có đáp án)

  1. Đề thi học sinh giỏi lớp 8 năm học 2011 – 2012 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian chép đề). Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Thanh – Trường THCS Xi Măng ĐỀ BÀI Câu 1(2 đ): Có 4 phương pháp vật lý thường dùng để tách các chất ra khỏi nhau - Phương pháp bay hơi - Phương pháp chưng cất - Phương pháp kết tinh trở lại - Phương pháp chiết Em hãy lấy các ví dụ cụ thể, để minh hoạ cho từng phương pháp tách ở trên ? Câu 2(2đ): a. Hãy nêu các dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra. b. Trong thực tế người ta đập nhỏ đá vôi rồi xếp vào lò nung ở nhiệt độ khoảng 1000oC sau khi nung thu được vôi sống và có khí cacbonđioxit thoát ra từ miệng lò, cho vôi sống vào nước ta được vôi tôi. Em hãy chỉ rõ hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học trong các quá trình trên Câu 3(5đ): a.Cho các chất: KMnO4, CO2, Zn, CuO, KClO3, Fe2O3, P2O5, CaO, CaCO3. Hỏi trong số các chất trên, có những chất nào: - Nhiệt phân thu được O2? - Tác dụng được với H2O, làm đục nước vôi, với H2? Viết các phương trình phản ứng xảy ra( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). b. Hãy nêu phương pháp phân biệt các dung dịch: Dung dịch axit clohiđric, dung dịch nari hiđroxit, nước cất và muối ăn. Câu 4(4,5đ): Cho 22,4 g sắt vào một dung dịch chứa 18,25 g axit clohiđric (HCl) tạo thành sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hiđro (H2) a.Lập phương trình hoá học của phản ứng trên? b.Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu? c.Tính thể tích của khí hiđro thu được ( đktc) (H= 1, O= 16,Cl=35,5,Fe=56) Câu 5(3,5đ) Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a. Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. b.Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc. (Cu = 64 ,O = 16, H = 1) Câu 6(2đ): a. Một nguyên tử R có tổng số hạt p,n,e là 115. Số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Hãy xác định tên nguyên tử R? b. Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào, giữa O 2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75 ? (N= 14 ,O = 16, H = 1)
  2. ĐÁP ÁN Bài 1:(2đ) Học sinh lấy đúng các VD, trình bày phương pháp tách khoa học, chặt 2,0 chẽ thì cho mỗi VD 0,5 điểm Câu 2(2đ): a/ + Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra: (Một trong số các dấu hiệu ) - Có chất kết tủa(chất không tan) 0,25 - Có chất khí thoát ra(sủi bọt khí) 0,25 - Có thay đổi màu sắc 0,25 - Có sự toả nhiệt hoặc phát sáng 0,25 + Hiện tượng vật lý: Đập nhỏ đá vôi rồi xếp vào lò nung 0,25 + Hiện tượng hoá học: - Đá vôi nung ở nhiệt độ khoảng 1000oC ta được vôi sống và khí 0,25 cácbonđioxit - Cho vôi sống vào nước ta được vôi tôi 0,25 - PTPU: t o CaCO3  CaO + CO2 0,25 Câu 3(5đ): a/ - Những chất nhiệt phân ra khí O2 là : KMnO4, KClO3 0,5 t o 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 0,25 t o 0,25 KClO3  KCl +3/2O2 ( xúc tác MnO2) - Những chất tác dụng được với H2O là: P2O5, CaO 0,5 P2O5 +3 H2O 2H3PO4 0,25 CaO + H2O Ca(OH)2 0,25 - Những chất tác dụng được với H2: CuO, Fe2O3 0,5 t o CuO + H2  Cu + H2O 0,25 t o 0,25 Fe2O3 + 3 H2  2 Fe + 3 H2O b/ - Lấy mỗi dung dịch một ít cho vào 4 ống nghiệm riêng biệt 0,25 - Nhúng giấy quỳ tím vào 4 mẫu thử ở 4 ống nghiệm trên: + Quỳ tím hoá đỏ: mẫu thử đó là dd HCl 0,25 + Quỳ tím hoá xanh: mẫu thử đó là dd NaOH 0,25 + Quỳ tím không đổi màu: H2O, dd NaCl 0,25 - Đun nóng 2 ống nghiệm còn lại : + Nếu ở ống nghiệm nào để lại cặn màu trắng, đó là: dd NaCl 0,5 + Ống nghiệm nào không để lại cặn, đó là H2O 0,5 Câu 4:(4,5điểm)
  3. PTHH Fe + 2HCl FeCl 2 + H2 0,5 Thể tích của khí hiđro thu được ( đktc) V =n.22,4=0,25.22,4=5,6 (lit) 0,5 H2 Số mol của sắt là 22,4 n Fe = 0,4(mol) 0, 5 56 Số mol của axit clohiđric là 18,25 n HCl = 0,5(mol) 0,5 36,5 n 0,4 n 0,5 Fedb 0,4 > HCldb 0,25 nFept 1 nHClpt 2 0, 5 Vậy sắt dư Số mol sắt phản ứng là 1 1 0,5 n Fe = n HCl = 0,5 0,25(mol) 2 2 Số mol sắt dư là n =n - n =0,4 -0,25= 0,15 (mol) Fe dư Fe bđ Fe pư 0, 5 Khối lượng sắt dư là m =n.M=0,15. 56=84 (g) Fe 0, 5 b.Số mol hiđro là : 1 1 0,5 n = nHCl 0,5 0,25(mol) H2 2 2 Thể tích của khí hiđro thu được ( đktc) 0,5 V =n.22,4=0,25.22,4=5,6 (lit) H2 Câu 5:(3,5đ) 4000 C PTPƯ: CuO + H2  Cu + H2O 0,5 20.64 Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được 16 g 80 0,5 16,8 > 16 => CuO dư. 0, 5 Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang 0, 5 màu đỏ (chưa hoàn toàn). Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có m = m + m CR sau PƯ Cu CuO còn dư 0,5 = mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ) 64x + (20-80x) =16,8  16x = 3,2  x= 0,2. 0,5 nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít 0,5 Câu 6:(3đ) a. - Lập biểu thức tính : số hạt mang điện = số hạt không mang điện. 0,5 - Từ số p => điện tích hạt nhân => tên gnuyên tố 0,5 b. Ta có: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là: M = 14,75.2 = 0,5 29,5 - Gọi số mol của O2 là x, số mol của N2 là y
  4. 32x 28y M = 29,5  32x + 28 y = 29,5x + 29,5y 1,0 x y  2,5x = 1,5 y => x : y = 3 : 5 0,5 - Do các thể tích đo ở cùng điều kiện nên: V : V = 3 : 5 O 2 N 2 (HS làm theo cách khác, đúng đáp án vẫn cho điểm tối đa) Bỉm sơn ngày 16/2/2012 Nguyễn Thị Thanh