Đề thi kiến thức ngày hội học sinh cấp Trung học cơ sở môn Toán Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD và ĐT Quận 1 (Có đáp án)

Câu 5: (3,5 điểm) Cho tam giác nhọn ABC, BD và CE là hai đường cao cắt nhau tại H.

a) Chứng minh rằng: HED ~ HBC

b) Gọi M là trung điểm của cạnh BC, N là điểm trên tia đối của tia HA. Đường thẳng qua N vuông

góc với MH cắt AB, AC lần lượt tại I, K. Chứng minh rằng: N là trung điểm của IK.

pdf 3 trang Hải Đông 13/01/2024 2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiến thức ngày hội học sinh cấp Trung học cơ sở môn Toán Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD và ĐT Quận 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_kien_thuc_ngay_hoi_hoc_sinh_cap_trung_hoc_co_so_mon_t.pdf

Nội dung text: Đề thi kiến thức ngày hội học sinh cấp Trung học cơ sở môn Toán Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD và ĐT Quận 1 (Có đáp án)

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1 VÒNG THI KIẾN THỨC PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÀY HỘI HỌC SINH CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ Năm học : 2016 – 2017 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Toán - Lớp 8 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề Ngày thi: 23 tháng 3 năm 2017 (Đề thi gồm có 01 trang) Câu 1: (6,5 điểm) Giải các phương trình sau: x1 x3x7 x5x95 a) x 99 6 . 99 97 93 95 5 b) (4x 5)2 (2x 3)(x 1) 9 . 5 23 2 c) 1 . x 8x2 5x 24 x 3 Câu 2: (5,0 điểm) y 2y2 4y 4 8y 8 a) Giả sử x y thỏa mãn điều kiện: 4. x y x2 y 2 x 4 y 4 x 8 y 8 Chứng minh rằng: 5y = 4x. b) Cho hai số dương a, b thỏa mãn a – b = a3 + b3. Chứng minh rằng: a2 + b2 < 1. 3 3 3 3 c) Cho a, b, c, d thỏa mãn a + b = 2(c – 8d ). Chứng minh rằng: a + b + c + d chia hết cho 3. Câu 3: (1,0 điểm) Khối lớp 8 của một trường THCS có bốn lớp 81, 82, 83 và 84. Trung bình cộng số học sinh của bốn lớp là 39,5. Nếu chuyển 4 em từ lớp 81 sang lớp 82 thì số học sinh của hai lớp bằng nhau. Số học sinh 83 bằng trung bình cộng số học sinh hai lớp 81 và 82. Số học sinh 84 bằng trung bình cộng số học sinh hai lớp 82 và 83. Tìm số học sinh ban đầu của mỗi lớp. Câu 4: (4,0 điểm) Cho tam giác đều ABC, điểm M nằm trong tam giác ABC. Vẽ MD vuông góc với BC tại D, ME vuông góc với AC tại E, MF vuông góc với AB tại F. Đặt MD = x, ME = y, MF = z a) Chứng minh rằng x + y + z không phụ thuộc vào vị trí của điểm M. b) Xác định vị trí của điểm M để x2 + y2 + z2 đạt giá trị nhỏ nhất. Câu 5: (3,5 điểm) Cho tam giác nhọn ABC, BD và CE là hai đường cao cắt nhau tại H. a) Chứng minh rằng: HED ~ HBC b) Gọi M là trung điểm của cạnh BC, N là điểm trên tia đối của tia HA. Đường thẳng qua N vuông góc với MH cắt AB, AC lần lượt tại I, K. Chứng minh rằng: N là trung điểm của IK. HẾT
  2. GIẢI TÓM TẮT x 1 x 3 x 7 x 5 x 95 Câu 1: a) x 99 6 99 97 93 95 5 1 1 1 1 1 x1 x3x7 x5 x95 1 1 x 99 1 1 1 1 1 0 (x 100) 99 97 93 95 5 0 99 97 93 95 5  0 x 100 0 x 100 b) (4x 5)2 (2x 3)(x 1) 9 (16x 2 40x 25)(2x 2 5x 3) 9 (16x 2 40x 25)(16x 2 40x 24) 72(1) Đặt 16x2 40x 25 (4x 5) 2 t 0 thì (1) trở thành: t(t 1) 72 t2 t 72 0 t 9 t 9 t 8 0 x 2 • 16x2 40x 25 9 16x 2 40x 16 0 2x 2 5x 2 0 1 x 2 5 23 2 c) 1 . x 8x2 5x 24 x 3 y 2y2 4y 4 8y 8 y 2y 2 4y(xy)8y 4 4 4 8 Câu 2: a) Với x y , ta có 4 4 x yxyxyxy224488 x y xy(xy)(xy) 224444 y 2y2 4y(xy) 4 4 4 y 2y 2 4y 4 y 2y(xy)4y 2 2 2 4 4 4 4 x yxy(xy)(xy)224444 x y xyxy 2244 x y (xy)(xy) 2222 y 2y2 (x 2 y 2 ) y 2y 2 y(x y) 2y 2 y(x y) y 4 4 4 4 4 x y(x2 y 2 )(x 2 y 2 ) x y x 2 y 2 (x y)(x y) (x y)(x y) x y y 4x 4y 5y 4x . b) Với a, b > 0 và a – b = a3 + b3, ta có a b a3 b 3 a 3 b 3 (a b)(a 2 b 2 ab) (a b)(a2 b 2 ab 1) 0 mà a – b = a3 + b3 > 0 nên a2 b 2 ab10 a 2 b 2 1ab1 Hoặc giả sử a2 b 2 1mà a b = a 3 b 3 (a b)(a 2 b 2 ) a 3 b 3 ab 2 a 2 b 0 ab(b a) 0 ab(a b) 0 mà ab > 0 a b 0 (trái giả thiết a – b = a3 + b3 > 0) 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 c) Với a, b, c, d ta có a + b = 2(c – 8d ) a + b + c + d = 3c – 15d chia hết cho 3 a3 + b3 + c3 + d3  0(mod 3). a  . . . (mod 3) 0 1 –1 Suy ra a  a3(mod 3). Tương tự b  b3(mod 3); c  c3(mod 3); a3  . . . (mod 3) 0 1 –1 d  d3(mod 3) nên a + b + c + d  a3 + b3 + c3 + d3  0(mod 3) hay a + b + c + d chia hết cho 3. Câu 3: Gọi số học sinh ban đầu của lớp 81, 82, 83 , 84 lần lượt là x1, x2, x3 , x4 x1+ x2 + x3 + x4 = 39,5.4 = 158 (học sinh)(1) x1 x 2 x 2 8 x 2 • Ta có x1 – 4 = x2 + 4 x1 = x2 + 8 • x x x 4 và 32 3 2 2 x2 x 3 x 2 x 2 4 x x x 2 . Thế vào (1), tính được x2 = 36 ; x1 = 44 ; x3 = 40 ; x4 = 38 42 4 2 2 Câu 4: a) Gọi cạnh tam giác đều ABC là a và chiều cao là h. Ta có : A 1 1 1 1 1 1 S S S S ax ay az ah a(xyz) ah xyzh BMC CMA AMB ABC 2 2 2 2 2 2 không phụ thuộc vào vị trí của điểm M. F 2 2 2 2 2 2 2 2 2 h a b)• x y 2xy;y z 2yz;z x 2zx 2(x y z) 2xy 2yz 2zx a E z y 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 (x y z) h 3(x y z) x y z 2xy2yz 2zx x y z M 3 3 x không đổi Dấu ‘’=’’ xảy ra x = y = z M là giao điểm 3 đường phân giác của Ba D C ABC(M là tâm của tam giác đều ABC)
  3. A Câu 5: a) • Ta có: HEB ~ HDC(g.g) HED ~ HBC(c.g.c) b)Vẽ đường thẳng qua H vuông góc với MH cắt AB, AC lần lượt tại F, G FG // IK. V • Vẽ CV // MH(V BD) mà FG  MH CV  FG, cho HG cắt CV tại T D E HT  CV. T F • HCV có hai đường cao CD và HT cắt nhau tại G G là trực tâm H G VG  CH mà BF  CH BF // VG FBH GVH (so le trong) . M C • BVC có M là trung điểm của BCvà MH // CV H là trung điểm của B K BV HB = HV. N I • FHB = GHV(g.c.g) HF = HG. • HF // NI và HG // NK nên HF AH HG NI NK (hệ quả của định lý Ta-let) NI AN NK Có gì sai sót, kính mong Thầy Cô và các bạn thông cảm.