Đề thi Olympic 10-3 lần 3 môn Sinh học Lớp 10 - Trường THPT Nguyễn Trãi (Có đáp án)

Câu 2:
a. Loại ARN nào đa dạng nhất? loại ARN nào có số lượng nhiều nhất trong tế bào nhân thực? giải thích?
b. Đột biến gen là gì? Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen.
doc 6 trang Hải Đông 23/01/2024 300
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Olympic 10-3 lần 3 môn Sinh học Lớp 10 - Trường THPT Nguyễn Trãi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_olympic_10_3_lan_3_mon_sinh_hoc_lop_10_truong_thpt_ng.doc

Nội dung text: Đề thi Olympic 10-3 lần 3 môn Sinh học Lớp 10 - Trường THPT Nguyễn Trãi (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI KÌ THI OLYMPIC 10-3 LẦN III ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: SINH HỌC LỚP 10 ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN Câu 1: Nêu những đặc điểm nổi trội đặc trưng của thế giới sống? Trong đó các đặc tính nào là quyết định nhất? Vì sao? Đáp án câu 1: Nôi dung Điểm - Các đặc điểm nội trội: TĐC và NL (chuyển hóa vật chất và NL), Sinh trưởng và 0,5đ phát triển, sinh sản, cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi, khả năng tiến
  2. hóa thích nghi với môi trường và tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. - Trong đó đặc tính quyết định nhất của cơ thể sống là: khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi. Vì nó đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của hệ thống sống. 0,5đ Câu 2: a. Loại ARN nào đa dạng nhất? loại ARN nào có số lượng nhiều nhất trong tế bào nhân thực? giải thích? b. Đột biến gen là gì? Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen. Đáp án câu 2: Nôi dung Điểm a. - ARN thông tin đa dạng nhất 0,25đ - Vì tế bào có rất nhiều gen mã hóa protein, mỗi gen lại cho ra 1 loại ARNm 0,25đ - ARNr có số lượng nhiều nhất. 0,25đ - Vì trong tb nhân thực, gen tổng hợp riboxom thường lặp lại rất nhiều lần, hơn nữa số 0,25đ lượng riboxom là rất lớn và riboxom dùng để tổng hợp nên tất cả các loại protein của tế bào. b. Khái niệm đột biến gen: Là những biến đổi liên quan đến cấu trúc của gen. Những biến đổi này thường liên quan đến một cặp nuclêôtit (ĐB điểm). 0,5đ Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen: - Nguyên nhân: + Nguyên nhân bên ngoài: do ngoại cảnh (tác nhân vật lý, hoá - sinh học). 0,25đ + Nguyên nhân bên trong: do những rối loạn sinh lý, hoá sinh của tế bào. 0,25đ - Cơ chế phát sinh đột biến gen: - Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của enzim 0,5đ sửa sai, nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo: Gen tiền đột biến gen đột biến gen. - Ví dụ: + Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN: Trong ADN có tỷ lệ nhất định những 0,25đ bazơ hiếm. Các bazơ này có những vị trí liên kết hyđrô bị thay đổi nên dễ kết cặp sai khi tái bản, nếu không được sửa chữa qua lần sao chép tiếp theo dễ gây đột biến. + Tác động của các tác nhân gây đột biến: Tác nhân vật lý: tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2 bazơ T trên cùng 1 mạch liên kết với 0,25đ nhau  đột biến. Tác nhân hoá học: 5BU (thay thế A-T bằng G-X). Tác nhân sinh học: một số virut (virut viêm gan B, virut hecpet Câu 3: a. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào? b. Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào không có nhân? Các tế bào không có nhân có khả năng sinh trưởng hay không? Vì sao? c. So sánh ti thể và lục lạp về cấu trúc và chức năng? Đáp án câu 3: Nôi dung Điểm a. Nhân cấu tạo gồm 3 phần: - Màng nhân: là một màng kép, trên màng có nhiều lỗ nhỏ để thực hiện sự trao đổi chất 0,5đ giữa nhân với tế bào - Nhân con: là nơi tổng hợp ribôxôm cho tế bào chất 0,5đ - Nhiễm sắc thể: là vật chất di truyền tồn tại dưới dạng sợi mảnh. Lúc sắp phân chia tế 0,5đ bào, những sợi này sẽ co xoắn lại và dày lên thành các nhiễm sắc thể với số lượng và hình thái đặc trưng cho loài. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm có: prôtein và ADN. b. - Tế bào gan là tế bào có nhiều nhân,tế bào hồng cầu là tế bào không nhân. - Tế bào không nhân thì không có khả năng sinh trưởng. 0, 5đ - vì nhân chứa nhiều nhiễm sắc thể mang ADN có các gen điều khiển và điều hoà mọi 0, 5đ hoạt động sống của tế bào. 0, 5đ c. So sánh ti thể và lục lạp về cấu trúc và chức năng?
  3. * Giống nhau: • Đều có cấu trúc màng kép • Đều là bào quan có khả năng tổng hợp ATP * Khác: 0,25đ Ti thể Lục lạp 0,25đ Cả hai màng đều trơn nhẵn, có Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp khúc thêm hệ thống túi tylacoid, trên đó có đính các sắc tố quang hợp và các chất vận trên có đính các enzim hô hấp chuyển điện tử. Tổng hợp ATP dùng cho mọi hoạt động của tế Tổng hợp ATP ở pha sáng, chỉ 0,5đ bào dùng cho pha tối của quang hợp Có trong mọi loại tế bào Chỉ có trong các tế bào quang hợp ở thực vật Câu 4: a. Quan sát tác động của enzim trong tế bào, người ta có sơ đồ sau: TẾ BÀO Enzim 1 Enzim 2 Enzim 3 Chất A Chất B Chất C Chất P (sản phẩm) Ức chế liên hệ ngược Từ sơ đồ trên, hãy nhận xét cơ chế tác động của enzim? b. Trong nghiên cứu tìm hiểu vai trò của Enzim có trong nước bọt, em An đã tiến hành thí nghiệm sau: Trong 3 ống nghiệm đều có chứa hồ tinh bột loãng, em lần lượt đổ thêm vào: Ống 1: thêm nước cất Ống 2: thêm nước bọt Ống 3: cũng thêm nước bọt và có nhỏ vài giọt HCl vào Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm. An quên không đánh dấu các ống. Em có cách nào giúp Bình tìm đúng các ống nghiệm trên? Theo em trong ống nào tinh bột sẽ bị biến đổi và ống nào không? Tại sao? + c. Cho các chất: CO2, O2, C2H5OH, NO, Na , mARN (ARN thông tin), . Những chất nào dễ dàng đi qua màng sinh chất mà không chịu sự kiểm soát của tế bào? Đáp án câu 4: Nội dung Điểm
  4. a. Từ sơ đồ tác động của enzime nhận thấy: - Tính chuyên hóa cao của enzime. 0,25đ - Sự chuyển hóa vật chất trong tế bào bao gồm các phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế bào 0,25đ của cơ thể sống, cần có sự xúc tác của enzime giúp sự chuyển hóa diễn ra nhanh hơn. - sản phẩm của phản ứng này lại trở thành cơ chất cho phản ứng tiếp theo và sản phẩm cuối cùng của phản ứng khi được tạo ra quá nhiều thì lại trở thành chất ức chế enzime xúc 0,25đ tác cho phản ứng đầu tiên. - Khi một enzime nào đó trong tế bào không được tổng hợp hoặc bị bất hoạt thì không những sản phẩm không được tạo thành mà cơ chất của enzime đó tích lũy có thể gây độc 0,25đ cho tế bào. b. - Dùng dung dịch iôt loãng và giấy quì để phát hiện. - Dùng iôt nhỏ vào tất cả các ống, chỉ có một ống không có màu xanh tím, đó chính là 0,25đ ống 2 (có tinh bột và nước bọt) 0,25đ Hai ống còn lại 1 và 3 có màu xanh, nghĩa là tinh bột không được biến đổi, trong đó ống 1 chứa nước lã (không có enzim), ống 3 có nước bọt nhưng có axit là môi trường không 0,25đ thích hợp cho hoạt động của ezim trong nước bọt. Chỉ cần thử bằng giấy quì sẽ phân biệt được ống 3 và ống 1. - Kết luận: Tinh bột chỉ bị biến đổi bởi enzim có trong nước bọt hoạt động trong môi 0,25đ trường thích hợp, ở nhiệt độ thích hợp. c. Những chất dễ dàng đi qua màng sinh chất mà không chịu sự kiểm soát của tế bào? - Những chất không phân cực, không mang điện (không phải ion) hoặc những chất có kích thước nhỏ thì dễ dàng khuếch tán qua lớp photpholipit của màng tế bào mà không chịu sự kiểm soát của màng 0,25đ - Trong 8 chất nói trên, CO2, O2, NO là những chất có kích thước nhỏ nên dễ dàng khuếch tán qua màng tế bào. - Ion Na+ là chất mang điện nên không thể đi qua lớp photpholipit của màng tế bào mà chỉ có thể đi qua kênh protein xuyên màng. 0,25đ - mARN (ARN thông tin) là phân tử hữu cơ có kích thước quá lớn nên chỉ có thể qua 0,25đ màng nhờ sự biến dạng của màng tế bào (nhập bào hoặc xuất bào). 0,25đ Câu 5: a. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân? b. Hình vẽ sau đây mô tả tế bào cơ thể lưỡng bội đang ở kì nào? của quá trình phân bào nào? Biết rằng không xảy ra đột biến, các kí hiệu chữ cái là kí hiệu cho các NST? AA AA aa aa BB bb BB bb DD dd DD dd HÌNH 2 HÌNH 1 Đáp án câu 5: Nôi dung Điểm a. Ý nghĩa của nguyên phân: - ý nghĩa sinh học Với sinh vật nhân thực đơn bào: nguyên phân là cơ chế sinh sản, từ 1 tế bào mẹ cho 0,5đ 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống tế bào mẹ ban đầu. Với sinh vật nhân thực đa bào: nguyên phân làm tăng số lượng TB giúp cơ thể sinh
  5. trưởng và phát triển. ngoài ra nguyên phân còn giúp cơ thể tái sinh các mô hay TB bị tổn thương. - ý nghĩa thực tiễn 0,5đ Ứng dụng để giâm, chiết, ghép cành Nuôi cấy mô có hiệu quả cao. b. Nhận dạng hình ảnh trong phân bào Hình 1 đang ở kì giữa I của giảm phân Hình 2 đang ở kì giữa của nguyên phân 0,5đ 0,5đ Câu 6: a. Hoàn thành các phương trình sau C6H12O6 Vi khuẩn êtilic ? + ? + Q C6H12O6 Vi khuẩn lactic ? + Q b. Hai nhóm vi khuẩn trên thực hiện kiểu chuyển hóa dinh dưỡng nào? Phân biệt kiểu chuyển hóa đó với các kiểu chuyển hóa còn lại của vi sinh vật hóa dưỡng theo bảng sau: Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng Chất nhận electron cuối cùng 1. 2. 3. Đáp án câu 6: Nôi dung Điểm Câu 6: a. Hoàn thành phương trình: 0, 5đ Vi khuẩn etilic C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 + Q 0, 5đ Vi khuẩn lactic C6H12O6 2CH3CHOHCOOH + Q 0, 5đ b. - Hai nhóm vi khuẩn trên chuyển hóa dinh dưỡng theo kiểu lên men. - Phân biệt các kiểu chuyển hóa dinh dưỡng: Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng Chất nhận electron cuối cùng 0,5đ 1. Lên men là các phân tử hữu cơ . 0,5đ 2. Hô hấp hiếu khí là O2 . 0,5đ 3. Hô hấp kị khí . 2 là 1 chất vô cơ như NO3 ;SO4 ;CO2 Câu 7: Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp tổng cộng 240 NST đơn. Số NST đơn có trong 1giao tử được tạo ra ở vùng chín gấp 2 lần số tế bào tham gia vào đợt phân bào cuối cùng tại vùng sinh sản. Tổng số giao tử được tạo ra bằng 1/2048 tổng số kiểu tổ hợp giao tử có thể được hình thành của loài. 1. Xác định bộ NST 2n của loài? 2. Số NST đơn mà môi trường nội bào phải cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển của tế bào sinh dục đã cho là bao nhiêu? 3. Cá thể chứa tế bào nói trên thuộc giới tính gì? Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử xẩy ra bình thường? Đáp án câu 7: Nôi dung Điểm 1. Xác định bộ NST 2n của loài? n = 2.2k – 1 = n = 2k
  6. (2k – 1).2n + 2k.2n = 240 ↔ (2.2k – 1).2n = 240 ↔ (2n – 1).2n = 240 1,0đ ↔ 2n2 – n – 120 = 0 → n = 8 → 2n = 16 2. Số NST đơn mà môi trường nội bào phải cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển của tế bào sinh dục n = 2k = 8 → k = 3 0,5đ - Vùng sinh sản: (2k – 1).2n = 7.16 = 112 (NST) 0,5đ - Vùng sinh trưởng: 0 0,5đ - Vùng chín: 2k.2n = 8.16 = 128 (NST) 0,5đ 3. Cá thể chứa tế bào nói trên thuộc giới tính gì? 2k.y = (1/2048).4n = 48/2048 ↔ 23.y = 23.213/2048 → y = 4 → cá thể có giới tính đực. 1,0đ HẾT