Đề thi thử học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)

Câu IV (1,5 điểm)
Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B với nồng độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng phần trăm của dung dịch B. Nếu đem pha trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA:mB = 5:2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Nồng độ phần trăm của hai dung dịch A và B lần lượt là?
doc 5 trang Hải Đông 28/02/2024 620
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_8_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề thi thử học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI THỬ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 Thời gian làm bài: 150 phút Đề số 1 Câu I (1,5 điểm) 1) Hoàn thành và xác định các chất có trong sơ đồ sau: (1) (2) (3) (4) (5) (6) CaCl2  Ca  CaO  Ca(OH)2  CaCO3  Ca(HCO3)2  CO2 2) Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Chỉ dùng quì tím và các chất còn lại để xác định các dung dịch trên. 3) Từ các chất có sẵn H2, O2, HCl, Fe2O3, C2H4, Na. Viết phương trình điều chế: CO2, Fe, Na2O, FeCl3. Câu II (2,5 điểm) - Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm nào đã được học? - Em hãy cho biết tên gọi và công thức hóa học của chất X và Y trong hình vẽ trên. - Viết phương trình hóa học điều chế khí Y. - Tại sao lại dùng 1 miếng bông đặt ngay miệng ống nghiệm? - Khi lắp ống nghiệm, vì sao để miệng ống nghiệm thấp hơn phần đáy? - Người ta thu khí Y bằng phương pháp gì như hình vẽ? Dựa vào tính chất gì của khí Y ta có thể dùng phương pháp trên? - Em hãy nêu một vài ứng dụng của khí Y trong đời sống và sản xuất.
  2. Câu III (2,5 điểm) 1) Phân tích một hợp chất hóa học, thấy có 3 nguyên tố hóa học là C, H, và O. Đốt cháy hoàn toàn 1,24g hợp chất thì thu được 1,76g CO 2 và 1,8g H2O. Xác định công thức phân tử của hợp chất, biết khối lượng mol của hợp chất bằng 62g. 2) Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng lượng khí oxi dư, người ta được hỗn hợp khí cacbonic và khí oxi. a) Xác định thành phần phần trăm theo số mol của khí oxi trong hỗn hợp có 0,3.1023 phân 23 tử CO2 và 0,9.10 phân tử O2. b) Trình bày phương pháp hóa học tách riêng khí oxi và khí cacbonic ra khỏi hỗn hợp. Câu IV (1,5 điểm) Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B với nồng độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng phần trăm của dung dịch B. Nếu đem pha trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA:mB = 5:2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Nồng độ phần trăm của hai dung dịch A và B lần lượt là? Câu V (2 điểm) 1) Làm bay hơi 75mL nước từ dung dịch H 2SO4 có nồng độ 20% được dung dịch mới có nồng độ 25%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu. Biết Dnước=1g/ml. 2) Xác định khối lượng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548g dung dịch muối ăn bão o o o o hòa ở 50 C xuống 0 C. Biết SNaCl ở 50 C là 37g và SNaCl ở 0 C là 35g. 3) Cần lấy thêm bao ml dung dịch có nồng độ 36% (D=1,19g/ml) để pha 5 lít HCl có nồng độ ) 0,5M. Gợi ý đáp án đề thi học sinh giỏi lớp 8 Câu I (1,5 điểm) 1) (1): điên phân (2): O2 (3): H2O (4): CO2 (5): CO2 + (6): Nhiệt nóng chảy CaCl2 H2O phân
  3. 2) Dùng quì tím để nhận biết axit HCl làm quì chuyển sang đỏ, muối NaCl, Na2SO4 không làm quì đổi màu, quì chuyển sang đỏ là Ba(OH)2. - Nhận biết 2 muối bằng cách cho Ba(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4 3) 4Na + O2 → 2Na2O C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O Câu II (2,5 điểm) Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm: Điều chế khí Oxi trong phòng thí nghiệm Tên gọi và công thức hóa học của chất X: KMnO4 (kalipenmanganat); Y: Oxi Phần sau học sinh tự làm Câu III (2 điểm) 1) Dựa vào 1,24g và mC, mH tính mO n 0,04mol n 0,04mol m 0,04 12 0,48g CO C C 2 n 0,06mol n 0,12mol m 0,12 1 0,12g H O H C 2 12x y 16z 62 0,48 0,12 0,64 1,24 Giải ra ta có:
  4. 0,48 62 0,12 62 0,64 62 x 2 ; y 6 ; z 2 1,24 12 1,24 1 1,24 16 Công thức phân tử của hợp chất là C2H6O2 2) a) Số mol các chất có trong hỗn hợp 0,3.1023 0,9.1023 n 0,05mol,n 0,15mol CO O 2 6.1023 2 6.1023 0,05.100% %CO 25%; %O 100 25% 75% 2 0,05 0,15 2 b) Tách hỗn hợp khí CO2 và O2 Cho hỗn hợp lội qua nươc vôi trong dư, khí CO 2 tác dụng với Ca(OH) 2 tạo kết tủa trắng CaCO3. Phương trình phản ứng: Ca(OH)2 + CO2→ CaCO3 + H2O Thu lại khí CO 2 từ CaCO 3 bằng cách lọc lấy kết tủa CaCO 3. Cho CaCO3 tác dụng với H2SO4. Chất khí bay ra là khí CO2 CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O Câu IV (1,5 điểm) Theo đầu bài ta có: Dung dịch A có nồng độ 3x%, dung dịch B có nồng độ x% m 5 A 2,5 m 2,5m m 2 A B B Lấy dung dịch B là m gam, dung dịch A: 2,5m mx 2,5m 3x mNaOH trong m gam B: ; trong 2,5m gam A: 100 100
  5. mx 2,5m 3x 20 100 100 2,5m m 100 Giải ra ta được: x = 8,24%; 3x = 24,7% C% dung dịch A = 24,7%; C% dung dịch B: 8,24% Câu V (2 điểm) 1) 75ml nước =75g. Gọi m là khối lượng dung dịch ban đầu. - Khối lượng của dung dịch sau khi làm bay hơi nước: (m - 75) m 20 25(m 75) - Ta có phương trình khối lượng chất tan: 100 100 Giải ra được m = 375g 2) Làm lạnh 137g dung dịch bão hòa (từ 50oC xuống 0oC) thì khối lượng dung dịch giảm 37 -35 =2g. Như vậy có 2g kết tinh 137 gam dung dịch NaCl (từ 50oC xuống 0oC) kết tinh 2g 548 gam dung dịch NaCl (từ 50oC xuống 0oC) kết tinh xg x = 8g 3) mHCl = 0,2 x1 = 0,2 mol 91,25 100 Mdd HCl 36% cần dùng là: 253,47(g) 36 253,47 213(ml) 1,19 Tham khảo thêm tại