Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8

III/ Axit sunfuaric:
* Tính chất hóa học của axit sunfuaric ( H2SO4)
1. Dung dịch axit làm quỳ tím đổi sang màu đỏ
2. Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước ( Phản ứng trung hòa)
3. Tác dụng với oxit bazơ  muối và nước
4. Tác dụng với kim loại  muối và giải phóng khí hyđrô (*)
doc 18 trang Hải Đông 28/02/2024 480
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doctai_lieu_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_8.doc

Nội dung text: Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8

  1. BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI A/ VÔ CƠ Chuyên đề 1: Tính chất hóa học của các chất. I/ Tính chất hóa học của oxit: a) Ôxit Bazơ: 1. Tác dụng với nước: Một số oxit Bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ ( BaO, CaO, Na2O, K2O ) Ví dụ: Na2O + H2O 2NaOH CaO + H2O Ca(OH)2 2. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước: Ví dụ: CuO + 2HCl CuCl2 + H2O 3. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối: Ví dụ: CaO + CO2 CaCO3 4. Một số oxit lưỡng tính (Al, Zn ) tác dụng với kiềm Muối và nước. Al2O3 +2NaOH 2NaAlO2 + H2O (Natri Aluminat) ZnO + 2NaOH Na2ZnO2 + H2O b) Ôxit Axit: 1. Tác dụng với nước: Ôxit axit tác dụng với nước Axit Ví dụ: SO3 + H2O H2SO4 2. Tác dụng với dung dịch bazơ (kiềm) tạo thành muối và nước: NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O 3. Tác dụng với oxit: Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối Ví dụ: SO3 + BaO BaSO4 II/ Tính chất hóa học của axit: 1. Dung dịch axit làm quỳ tím đổi sang màu đỏ 2. Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước ( Phản ứng trung hòa) HCl + NaOH NaCl + H2O 3. Tác dụng với oxit bazơ muối và nước CuO + H2SO4 CuSO4(màu xanh) + H2O 4. Tác dụng với kim loại muối và giải phóng khí hyđrô (*) Fe + H2SO4 FeSO 4 + H2 5. Tác dụng với muối muối mới () axit mới ( yếu hơn) CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
  2. AgNO3 + HCl AgCl + HNO3 III/ Axit sunfuaric: * Tính chất hóa học của axit sunfuaric ( H2SO4) 1. Dung dịch axit làm quỳ tím đổi sang màu đỏ 2. Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước ( Phản ứng trung hòa) 3. Tác dụng với oxit bazơ muối và nước 4. Tác dụng với kim loại muối và giải phóng khí hyđrô (*) Chú ý: + H2SO4 loãng không tác dụng với Cu và những kim loại đứng sau Cu. + H2SO4 đặc, nguội không tác dụng với một số kim loại như Fe, Al. + H2SO4 đặc, nóng tác dụng với hầu hết các kim loại giải phóng khí SO2 và muối. Đặc, nóng Cu + H2SO4 CuSO4 + SO2 + H2O 5. Tác dụng với muối muối mơi () axit mới ( yếu hơn) H2SO4 + Na2CO3 Na2SO4 + CO2 + H2O H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl * Nhận biết dung dịch axit sunfuaric và muối sunfat a) Nhận biết axit sunfuaric: + Dùng quỳ tím. + Dùng bariclorua (BaCl2) sẽ có kết tủa trắng (BaSO4) b) Nhận biết muối sunfat: + Dùng muối bariclorua (BaCl2), sản phẩm có kết tủa trắng không tan trong axit (BaSO4). * Sản xuất axit sunfuaric: S (FeS2) SO2 SO3 H2SO4. t 0 S + O SO 2 2 t 0 ( 4FeS2 + 11O0 2 8SO2 +2 Fe2O3) t ,V2O5 2SO2 + O2 2SO3 SO3 + H2O H2SO4 III/ Tính chất hóa học của Bazơ: 1. Dung dịch bazơ làm quỳ tím đỗi thành màu xanh và phênolphtalêin thành màu hồng. 2. Bazơ tác dụng với axit ( phản ứng trung hòa) tạo thành muối và nước. HCl + NaOH NaCl + H2O 3. Bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3  + H2O 4. Bazơ tác dụng với muối mới () và bazơ mới (). 2NaOH + CuCl2 Cu(OH)2 + 2NaCl 5. Bazơ không tan bị phân hủy tạo thành oxit tương ứng và nước. t 0 Cu(OH)2 CuO + H2O
  3. IV/ Tính chất hóa học của muối: 1. Tác dụng với kim loại ( Mg và kim loại đứng sau Mg) tạo thành muối mới và kim loại mới yếu hơn. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu 2. Tác dụng với axit muối mới và axit mới. Điều kiện: + Muối mới không tan trong axit mới hoặc + Axit tạo thành yếu hơn hoặc dễ bay hơi hơn axit tham gia CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 +H2O 3. Tác dụng với dung dịch bazơ (Kiềm) muối () và bazơ mới (). 2NaOH + CuCl2 Cu(OH)2 + 2NaCl * Muối Amôni (NH4-) tác dụng với kiềm giải phóng khí NH3 NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O 4. Tác dụng với dung dịch muối hai muối mới. NaCl + AgNO3 ẠgCl + NaNO3 5. Phản ứng phân hủy. t 0 CaCO3 CaO + CO2 t 0 2KClO3 6KCl + 3O2 V.Tính tan của muối: - Tất cả các muối Nitrat đều tan. - Tất cả các muối sufat đều tan trừ BaSO4, CaSO4, PbSO4. - Tất cả các muối cacbonat không tan trừ Na2CO3, K2CO3. - Tất cả các muối Clorua đều tan trừ AgCl. + - Tất cả các muối Amôni (NH4 ) đều tan. - Tất cả các muối sunfua không tan trừ Na2S, K2S. - Tất cả các muối Phôtphat không tan trừ Na3PO4, K3PO4. Chú ý: - Muối Nitrat (-NO3) của kim loại kiềm (Na, K, Ba, Ca) khi bị nhiệt phân cho ra muối Nitrit (NO2) và khí O2. - Muối Nitrat (-NO3) của kim loại từ Mg -> Cu khi bị nhịêt phân -> Ôxit, khí NO2 và khí O2. - Muối Nitrat (-NO3) của kim loại sau Cu khi bị nhiệt phân -> Kim loại, khí NO2 và khí O2. - Chỉ có muối Cacbonat của kim loại kiềm (Na, K) không bị nhiệt phân, các muối cacbonat còn lại bị nhiệt phân -> oxit và khí CO2. VI/ Tính chất hóa học của kim loại: 1/ Một số oxit kim lọai (Na, K, Ba, Ca) tác dụng với nước Kiềm + H2. 2/ Tác dụng với phi kim Muối 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
  4. 3/ Kim loại đứng trước H tác dụng với axit muối + H2. 4/ Từ Mg trở đi, kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. Dãy họat động hóa học của kim loại. K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au - Đi từ trái sang phải tính kim loại giảm dần - Từ Mg trở đi, kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. - Chí có những kim loại đứng tước H mới đẩy được H ra khỏi axit. Các phương pháp điều chế kim loại. - Khử oxit kim loại: Chỉ có những oxit kim loại đứng sau nhôm mới bị khử. C CO2 CO CO2 H2 + MxOy M + H2O Al Al2O3 Mg MgO - Dùng kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối: Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu. - Nhiệt phân muối hoặc oxit kim loại đứng sau đồng. t 0 2Ag2O 4Ag + O2 VII/ Tính chất hóa học của Al và hợp chất của Al: * Nhôm: Ngoài những tính chất của một kim loại Al (Zn) có tính chất lưỡng tính (Tác dụng với dung dịch kiềm) Muối và khí H2 Al + NaOH +H2O 2NaAlO2 +3/2 H2 (Natri Aluminat) * Ôxit nhôm: Al2O3 +2NaOH 2NaAlO2 + H2O (Natri Aluminat) * Hyđrôxit nhôm (Al(OH)3): - Tác dụng với dung dịch kiềm Muối + H2O Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O Chú ý: * AlCl3 + NH3 + H2O Al(OH)3 + NH4Cl * NaAlO2 + HCl (vừa đủ) + H2O Al(OH)3 + NaCl * NaAlO2 + 4HCl (dư) AlCl3 + NaCl + 2H2O * NaAlO2 + H2O + CO2 Al(OH)3 + NaHCO3
  5. 42. Trong tự nhiên các nguyên tố Ca, Mg có trong quặng đôlômit: CaCO3.MgCO3. từ quặng này, hãy trình bày phương pháp điều chế CaCO3, MgCO3 ở dạng riêng biệt tinh khiết? 43. Có hai dung dịch NaOH nồng độ C% (dung dịch 1) và C2% (dung dịch 2). Cần trộn chúng theo tỉ lệ khối lương như thế nào để thu được dung dịch NaOH C% (dung dịcg 3). ( Không sử dụng quy tắc đường chéo) Áp dụng bằng số: C1 = 3%, C2 = 10%, C1 = 5%. 44. Cho 10 lít N2 và CO2 (đktc) đi qua 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M, thu được 1 g kết tủa. Xác định thành phần % (theo thể tích) của CO2 trong hỗn hợp. 45. Cho 1 dung dịch có hòa tan 16,8g NaOH tác dụng với dung dịch có hòa tan 8g Fe2(SO4)3, sau đó lại thêm vào dung dịch trên 13,68g Al2(SO4)3. Từ những phản ứng này người ta thu được dung dịch A và kết tủa. Lọc kết tủa được chất rắn B. Dung dịch A được pha loãng 500 ml. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Xác đinh thành phần định tính và định lượng của chất rắn B? b) Xác định nồng độ M của mỗi chất trong dung dịch A sau khi pha loãng? 46. Từ Canxicacbua và các chất vô cơ cần thiết khác, viết PTPƯ điều chế nhựa PE, etylaxêtat, cao su Buna? 47. Đốt cháy hoàn toàn 18g chất hữu cơ A cần lượng vừa đủ 16,8lit O2 (đktc), thu được CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích V( CO2) : V (H2O) = 3 : 2. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 36. a) Hãy xác định công thức phân tử của A? b) Hãy đề nghị CTCT của A. Biết rằng A có thể axit hoặc este. 48. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm: BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn A, khí D. Hòa tan A trong NaOH dư được dung dịch B và kết tủa C. Sục B vào D thấy có kết tủa. Hòa tan C trong dung dịch NaOH dư thấy kết tủa tan một phần. Viết các PTPƯ? 49. Viết và cân bằng các phương trình phản ứng: a/ A +HCl B + D e/ E + NaOH H + NaNO3 b/ A + HNO3 E + NO + D f/ G + D + I H c/ B + Cl2 F g/ F + AgNO3 E + J d/ B + NaOH G + NaCl h/ F + D + K H + CO2 + NaCl. 50. A D F MgCl2 MgCl2 MgCl2 MgCl2 B E G 51. A3 A4 A1 A2 A6 CH4 . A4 A5
  6. 52. Cho ví dụ về hỗn hợp rắn gồm: 1 oxit axit, 1 oxit bazơ, 1 oxit lưỡng tính. Trình bày cách tách riêng 3 oxit đã cho bằng phương pháp hóa học? 53. Cho 40,8 gam hỗn hợp X (Fe, Zn, Al) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 20,16 lít H2. Mặt khác 0,4 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 12,32lít Cl2 (đktc) 1/ Viết PTPƯ ? 2/ Tính % số mol của mõi kim loại trong hỗn hợp? 54. Lấy 12g chất hữu cơ A chỉ có chứa C, O, H tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được phần hơi nước, còn lại chất rắn B là một muối có khối lượng là 19,6 gam. Nung B trong O2 dư, phản ứng hoàn toàn thu được a gam K2CO3, 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. 1/ Tính giá trị của a? 2/ Tìm CTPT và CTCT của A. Biết MA < 65 dVC. 55. 1/Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: MnO2 + HCl khí A Na2SO3 + HCl khí C FeS + HCl khí B Nh4HCO3 + NaOH (dư) khí D 2/ Cho A tác dụng với D, B tác dụng với C, B tác dụng vơi A trong nước. Viết phương trình phản ứng. Nêu ý nghĩa thực tế của phản ứng B với D? 3/ Chỉ có CO2 và H2O làm thế nào để nhận biết các chất sau: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Trình bày cáhc nhận biết mỗi chất và viết phương trình phản ứng (nếu có). 4/ Khi đốt cháy A thu được khí CO2 và H2O. Khi đốt chấy B thu được CO2 và SO2. Khi đốt cháy c thu được CO2, N2 và H2O. Hỏi A, B, C có phải là hợp chất hữu cơ không? Giải thích? 56. Một hỗn hợp gồm 4 kim loại Ag, Al, Cu, Mg ở dạng bột. Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp? Viết phương trình phản ứng xảy ra? 57. Cân bằng các phương trình phản ứng sau: KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. KBr + PbO2 + HNO3 Pb(NO3)2 + Br2 + KNO3 + H2O KClO3 + NH3 KCl + Cl2 + H2O + NO + K2Cr2O7 + H2SO4 K2SO4 + Cr2(SO4)3 + HNO3 + H2O 58. Hoàn thành PTPƯ theo sơ đồ: +NaOH + CuO + Ag O A1 A2 A3 2 A4 + clo, 1:1, as C6H5NH2 + NaOH H2SO4, 170 TH B1 B2 B3 polime 59. Cho 27,4g Ba vào 400 gam dung dịch CuSO4 3,2%, khi kết thúc tất cả các phản ứng ta thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C.
  7. 1/ Tính thể tích khí A (đktc). 2/ Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến hkối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? 3/ Tính nồng độ % của các chất tan trong C? 60. Hoàn thành các PTPƯ sau: Na2SO4 + X1 BaSO4 + Y1 Ca(HCO3)2 + X2 CaCO3 + Y2 CuSO4 + X3 CuS + Y3 MgCl2 + X4 Mg3(PO4)3 + Y4 NaBr + NaBrO3 + H2SO4 Z1 + Z2 + H2O. 61. Có 5 mẫu phân bón: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3, KCl, K2SO4. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các mầu phân bón đó? Viết các PTPƯ? 62. Hoàn thành0 các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: t cao xúc tác Br2 NaOH NaOH CH4 A A1 A2 A3 C6H5ONa H CH COOH 2 HBr NaOH 3 B B1 B2 B3 64. Hoàn thành các PTPƯ theo sơ đồ chuyển hóa sau: X E Y Fe2O3 T FeCl2. Z F 65. Một loại đá chứa : CaCO3, MgCO3, Al2O3. Lượng Al2O3 bằng 1/8 tổng lượng 2 muối cacbonat. Nung đá ở nhiệt độ cao, PƯ hoàn toàn thu được chất rắn A có khối lượng bằng 60% khối lượng đá trước khi nung. 1/ Tính % theo khối lượng mỗi chất trong đa trước khi nung? 2/ Muốn hòa tan 2 gam chất rắn A cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,5 M? 66. Có hỗn hợp dạng bột gồm: Al2O3, Fe2O3, Cu và Au. a. Hãy chứng minh sự có mặt các chất trên bằng phản ứng hóa học? b. Hãy nêu phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp? Viết các PTPƯ ? 67. Có 2 dung dịch A và B đựng 2 dung dịch HCl có nồng độ mol/l khác nhau. Lấy V lít dung dịch A cho tác dụng với AgNO3 dư được 35,875g kết tủa. Để trung hòa V' lí dung dịch B cần 500 ml dung dịch NaOH 0,3 M. a. Tính số mol HCl có trong V lít dung dịch A và V' lít dung dịch B? b. Trộn V lít dung dịch A và V' lít dung dịch B được 2 lít dung dịch C. Tính nồng độ mol/l của dung dịch C? 68. Hòa tan 8,8g Mg và MgO bằng một lượng dung dịch HCl 14,6% ( dư 10%). Khi phản ứng hoàn toàn ta thu được 28,5g chất rắn khan. a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? b. Tính khối lượng dung dịch HCl cần lấy?
  8. c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng? 69. Được dùng thêm một thuốc thử khác, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch (mất nhãn) sau: NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, H2SO4, HCl, NaCl. Viết các PTPƯ (nếu có). 70. Có hỗn hợp chất rắn dạng bột gồm: CuO, Al2O3, SiO2, BaCl2, FeCl3. Hãy trình bày cách tách rời các chất ra khỏi hỗn hợp và viết PTPƯ (nếu có). 71. Cho sơ đồ chuyển hóa: A A A A t 0cao 1 2 3 4 X X X X X B1 B2 B3 B4 72. Một loại phân đạm A chứa 46,67% nitơ. Để đốt cháy hoàn toàn 1,8g A cần 1,008 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm N2, hơi nước và CO2. Trong đó tỉ lệ V(CO2) : V(H2O) = 1:2 Biết công thức đơn giản của chất A củng là công thức phân tử hợp chất A. Tìm CTPT và viết CTCT của A? 73. Cho các khí NH3, Cl2, CO2, CO, SO2, O2, N2, NO, NO2, H2S, mỗi khí đều lẫn hơi nước. Dùng một trong các chất nào sau đây để làm khô mỗi khí: H2SO4 đặc, CaCl2 khan, NaOH rắn, P2O5, CaO, CuSO4 khan. 74. Xác định các chất từ A1 đến A11 và viết các PTPƯ sau: A1 + A2 A3 + A4 A3 + A5 A6 + A7 A6 + A8 + A9 A10 A10 A11 + A8 A11 + A4 A1 + A8 Biết A3 là muối sắt clorua. Nếu lấy 1,27g A3 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 2,87 gam kết tủa. 75. Xác định các chất0 và hoàn thành các PTPƯ theo sơ đồ sau: H 2 ,t B 0 A X + D O2 ,t Br2 D X Fe,t 0 B Y + Z C +Y hoặc Z A + G 76. Hòa tan vừa đủ một lượng hỗn hợp kim loại M và oxit MO ( M có hóa trị không đổi và MO không phải là oxit lưỡng tính) trong 750 ml dung dịch HNO3 0,2M được dung dịch A và khí NO. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được kết tủa. Lọc, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 2,4g chất rắn. a. Xác định M? b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? 77. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: 1/ B B
  9. A CD 0 C (long ) 2/ A ( Khí)C1 (khi),xuctac,t A (khí)2 A 0 1 2 3 O2,t cao X Y (long ) A4 1 Y2 (long ) B1( rắn)B 2 (dd) B3 78. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được dung dịch A và hỗn hợp khí NO2 và CO2. Cho A tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được kết tủa trắng và dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa đỏ nâu và dung dịch C. Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa trắng. Trong từng chất A, B, C chứa những chất ghì? Viết các PTPƯ? 79. Cho hỗn hợp A gồm: Al. Mg, Cu. Hòa tan m gam A trong dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc) và phần không tan B. Hòa tan B trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa D. Nung kết tủa D đến khối lượng không đổi được chất rắn E. Cho E tác dụng với H2 dư,, nung nóng thu được 5,44 gam chất rắn F. Tính % (m) các chất trong A và F. Cho biết phản ứng xảy ra hoàn toàn? 80. Viết 4 phương trình khác nhau điều chế NaOH? 81. Cho sơ đồ chuyển hóa: A + X A + X Fe +B C +E D A + X Biết rằng khí A phản ứng với dung dịch HCl tạo thành dung dịch C + D. Tìm các chất và viết PTPƯ xãy ra? 82. a/ Có sẳn một dung dịch HNO3 40% (D=1,25 gam/lít) và dung dịch HNO3 10% (D=1,06g/l). Tính thể tích (ml) của mỗi dung dịch để pha thành 2 lít dung dịch HNO3 15% (D=1,08g/ml). b/ Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm: N2 và CO2 (đktc) đi chậm qua 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M, để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5g kết tủa. Tính tỉ khối của hỗn hợp X so với H2. c/ Hãy viết công thức của 8 muối vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch kiềm. Các phản ứng đều sinh ra chát khí. Viết phương trình phản ứng minh họa? 83. Một loại phèn làm trong nước có công thức là: MNH4(SO4)2.12H2O, có khối lượng phân tử bằng 453 đvC. Tìm kim ,oại M. Cho M tác dụng với dung dịch HNO3 rất loãng ta thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch KOH được kết tủa B, dung dịch C và khí D. Cho từ từ dung dịch HCl vào C thấy xuất hiện kết tủa B. Cho B và khí D vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch E. Từ E có thể thu được phèn trên. Viết các PTPƯ? 84. Viết PTPƯ trong đó 0,1 mol H2SO4 tham gia phản ứng để sinh ra:
  10. a. 1,12 lít SO2 (đktc) b. 2,24 lít SO2 (đktc). c. 3,36 lít SO2 (đktc). d. 4,48 lít SO2 (đktc). 85. Hỗn hợp X gồm 3 kim loại A, B, C trộn với nhau theo tỉ lệ số mol A:B:C là 4:3:2. Lấy 4,92 gam hỗ hợp X hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl thu được 3,024 lít H2 (đktc). Biết rằng tỉ lệ khối lượng mol nguyên tử A:B:C là 3:5:7 và khi các kim loại đó tác dụng với axit yếu đều tạo ra muối kim loại hóa trị II. Hãy xác đinh A, B, C ? 86. Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế muối bằng nhiều phương pháp khác nhau: Hãy viết 12 phương trình phản ứng điều chế muối? 87. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa: X + A +E F +E X + B +G H F Fe + M +L X + C K H + BaSO4 X + D X H 88. Nung hỗn hợp X gồm FeS2 và FeCO3 trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được một sản phẩm oxit sắt duy nhất và hỗn hợp khí A, B 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra? 2. Nếu cho từng khí A và B lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)2 tới dư khí thì có hiện tượng ghì xảy ra? 3. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các khí A, B trong hỗn hợp của chúng? 4. Cho biết 1 lít hỗn hợp khí A, B ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 2,1875 gam. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợpX? 89. Xác định các chất và viết phương trình theo dãy biến hóa sau: 1/ A + O2 B + C xt,t 0 2/ B + O2 D 3/ D + E F 4/ D + E + BaCl2 G + H 5/ F +BaCl2 BaSO4 + HCl 6/ H + AgNO3 AgCl + I 7/ I + A J + NO + E + F 8/ I + C J + F 9/ J + NaOH Fe(OH)3 + K. 90. Viết phương trình phản ứng biểu diển các phản ứng hóa học sau: 1/ Cho mẫu nhỏ Natri kim loại vào dung dịch CúO4. 2/ Cho bột nhôm kim lọa vào dung dịch NaOH. 3/ Thổi luồng khí Hiđrô vào ống thủy tinh chịu nhiệt đựng hỗn hợp MgO và F2O3 đun nóng.
  11. 4/ Cho khí Clo sục vào dung dịch NaOH. 5. Cho đồng kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. 91. A là một loại phân đạm chứa 46,67% Nitơ. Để đốt cháy hoàn toàn 1,8g A cần 1,008 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm N2, V :V 1: 2 O2 và hơi nước, trong đod tỉ lệ thểCO2 tíchH 2 O . Công thức đơn giản nhất của A củng là công thức phân tử. 1- Xác định công thức phân tử của A? 2- Viết công thức cấu tạo cảu A? 92. Cho một luồng khí H2 (dư) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp (như hình vẽ) đựng các oxit được nung nóng sau đây: H2 ! 2 3 4 5 CaO CuO Al2O3 Fe2O3 Na2O. Ống 1 đựng 0,1 mol CaO, ống 2 đựng 0,02 mol CuO, ống 3 đựng 0,02 mol Al2O3, ống 4 đựng 0,01 mol Fe2O3, ống 5 đựng 0,05 mol Na2O. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy từng chất rắn còn lại trong mỗi ống lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH, CuCl2. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra? 93. Một dãy Hiđrôcacbon được biểu diển bởi công thức chung CnH2n+2. Hãy cho biết thành phần % của H biến đổi như thế nào khi giá trị n tháy đổi? 94. Hỗn hợp X gồm CxHy (A) và khí oxi ( có thể tích gấp đôi thể tích cần đốt cháy A). Đốt cháy hỗn hợp X đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí sau thí nghiệm không đổi (các khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), nhưng nếu cho ngưng tụ hơi nước thì thể tích giảm 40%. a. Xác định A? b. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,48l khí A ( đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 11,1 gam Ca(OH)2 . Hỏi sau khi hấp thụ hoàn toàn khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam? 95. Cho 40,6g hợp kim loại gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng phản ứng thu được 65,45 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho toàn bộ hỗn hợp chất rắn này tan hết vào dung dịch HCl thì thu được V lít H2 (đktc). Dẩn V(lit) H2 này đi qua ống đợng 80g CuO nung nóng. Sau một thời gian thấy trong ống còn lại 72,73 gam chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng. Xác định % khối lượng các kim loại trong hợp kim Al - Zn ban đầu? 96. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 hiđrôcacbon CxH2x+2 và CyH2y+2 thì thu b b được b gam khí CO2. Chứng minh rằng nếu y - x = k thì k x 22a 7b 22a 7b 97. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ: Fe + O2 A A + HCl B + C + H2O
  12. B + NaOH D + G C + NaOH E + G D E ( Biết B + Cl2 C) 98. Đốt cháy hoàn toàn a gam một chất hữu cơ (A) có chứa C, O, H thu được 22a/15 gam khí CO2 và 0,6a gam H2O. Xác định công thức phân tử chất A biết rằng 3,6g chất A có thể tích bằng 1,76g khí CO2 đo ở cùng điều kiện. 99. Để trung hòa 20 ml dung dịch Na2CO3 và NaHCO3 đã dùng hết 5 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn và làm khô dung dịch tạo thành thì thu được 2,86g tinh thể ngậm nước Na2CO3.10H2O. Tính nồng độ mol/l của mỗi muối trong dung dịch ban đầu? 100. Từ những chất dưới đây: nước, bột kẽm, axit sunfuarit, natri cacbonat, bạc, đồng sunfat. Làm thế nào để điều chế được 10 chất? ( HSG 95-96). 101. Hỗn hợp A gồm: Đồng và đồng II oxit ở dạng bột. Lấy 60 gam A cho tan hết trong 3 lít dung dịch HNO3, thu được 13,44 lít khí NO bay ra (đktc). a. Viết các phương trình phản ứng? b. Tính thành phần % các chất chứa trong A? c. Tính nồng độ M của muối và axít trong dung dịch thu được? Biết rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể? ( HSG 95-96) 102. Hỗn hợp A gồm: Fe3O4, Al, Al2O3, Fe và MgO. Cho A tan trong dung dịch NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Khí C1 cho tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp rắn A2. Dung dịch B1 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư được dung dịch B2. Chất rắn A2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch B3 và khí C2. Trong A1, A2, B1, B2, B3, C1, C2 gồm những chất ghì? Viết phương trình phản ứng? ( HSG 95-96). 103. Hòa tan 1,44g một kim loại hóa trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Muốn trung hòa axit dư trong dung dịch thu được phải dùng hết 30 ml dung dịch xút ăn da có nồng độ 1M. Xác định kim loại đem dùng? (HSG 95-96) 104. Để trung hòa 50 ml dung dịch axit sunfuaric 1M người ta đã dùng 150 ml dung dịch Kali hyđrôxit. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch A. Đun nóng dung dịch A cho nước bay hơi thu được 11,5g hỗn hợp chất rắn. a. Viết phương trình phản ứng? b. Hỗn hợp chất rắn gồm những chất nào? Tính số mol mỗi chất? c. Xác định nồng độ mol/l của dung dịch KOH ban đầu? (HSG 95-96) 105. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A hợp bởi các nguyên tố Cacbon, Hyđrô, và Clo sinh ra 0,22 g CO2 và 0,9g nước. Khi xác định lượng Clo trong lượng chất đó bằng dung dịch AgNO3, người ta thu được1,435g Bạc Clorua (AgCl). a. Xác định công thức phân tử hợp chất A?
  13. Biết rằng tỉ khối của chất A đối với H2 = 42,50. b. Hày viết công thức cấu tạo của A và nói rỏ tại sau công thức cấu tạo của A lại viết như vậy? c. Viết phương trình phản ứng điều chế A ( HSG 96-97)