Tổng hợp các đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)

Câu 4 (3,5đ)
1/ Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào, giữa O2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75 ?
2/ Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 ¬(ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước.
a- Tìm công thức hoá học của X (Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X)
b- Viết phương trình hoá học đốt cháy X ở trên ?
docx 19 trang Hải Đông 28/02/2024 460
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp các đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtong_hop_cac_de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_8_co_dap_a.docx

Nội dung text: Tổng hợp các đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)

  1. SƯU TẦM & TỔNG HỢP CÁC ĐỀ THI HSG HOÁ 8 (2012) ĐỀ 1 : Câu 1(2 đ): Có 4 phương pháp vật lý thường dùng để tách các chất ra khỏi nhau - Phương pháp bay hơi - Phương pháp chưng cất - Phương pháp kết tinh trở lại - Phương pháp chiết Em hãy lấy các ví dụ cụ thể, để minh hoạ cho từng phương pháp tách ở trên ? Câu 2 ( 5,75 đ): Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có) ? 1/ Cho khí oxi tác dụng lần lượt với: Sắt, nhôm, đồng, lưu huỳnh, cacbon, phôtpho 2/ Cho khí hiđro đi qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng, chứa lần lượt các chất: MgO, CaO, CuO, Na2O, P2O5 3/ Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lượt với các chất: Nhôm, sắt, magie, đồng, kẽm. 4/ Có mấy loại hợp chất vô cơ? Mỗi loại lấy 2 ví dụ về công thức hoá học? Đọc tên chúng? Câu 3 ( 2,75đ): Em hãy tường trình lại thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? Có mấy cách thu khí oxi? Viết PTHH xảy ra? Câu 4 (3,5đ) 1/ Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào, giữa O 2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75 ? 2/ Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O 2 (ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước. a- Tìm công thức hoá học của X (Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X) b- Viết phương trình hoá học đốt cháy X ở trên ? Câu 5 (4,5 đ)
  2. 1/ Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H2 (ĐKTC). a- Viết các phương trình hoá học ? b- Tính a ? 2/ Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20 gam một hỗn hợp ( hỗn hợp Y ) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dd H2SO4 loãng (lấy dư), thì thấy có 3,2 gam một kim loại màu đỏ không tan. a- Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y ? b- Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. Biết hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80% ? Câu 6 (1,5 đ): Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO 4.5H2O và bao nhiêu gam nước, để pha chế được 500 gam dung dịch CuSO4 5% Cho: Cu = 64; N = 14; O = 16; S = 32; Ca = 40; Fe = 56; C = 12 Hướng dẫn chấm đề 1 Câu/ý Nội dung chính cần trả lời Điểm Câu 1 Học sinh lấy đúng các VD, trình bày phương pháp tách khoa học, chặt ( 2 điểm ) chẽ thì cho mỗi VD 0,5 điểm Câu 2 ( 5,75 điểm ) 1/ ( 1,5 đ) - Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm 2/ (0,75đ) - Dẫn khí H2 đi qua các ống sứ mắc nối tiếp t 0 0,25 PTHH: H2 + CuO  Cu + H2O H O + Na O 2NaOH 0,25 2 2 0,25 3H O + P O 2H PO 3/ ( 1 đ) 2 2 5 3 4 - Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm 4/ ( 2,5 đ) 0,5 - Nêu đúng có 4 loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazơ, M uối 2 - Lấy đúng , đủ, đọc tên chính xác các ví dụ, cho 0,25 đ/vd Câu 3 (2,75 đ) 1,75đ - Nêu được cách tiến hành, chính các khoa học 0,5 đ - Cách thu khí oxi 0,5 - Viết đúng PTHH
  3. Câu4(3,5điểm) 1/(1,5điểm) Ta có: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là: M = 14,75.2 0,25 =29,5 - Gọi số mol của O2 là x, số mol của N2 là y 32x 28y M = 29,5  32x + 28 y = 29,5x + 29,5y x y  2,5x = 1,5 y => x : y = 3 : 5 1 - Do các thể tích đo ở cùng điều kiện nên: V : V = 3 : 5 0,25 2/ ( 2 đ) O 2 N 2 - Ta có sơ đồ của phản ứng là: 0,25 t 0 A + O2  CO2 + H2O - Trong A có chắc chắn 2 nguyên tố: C và H 10,08 nO = = 0,45 mol => nO = 0,9 mol 2 22,4 13,2 nCO = = 0,3 mol, => nC = 0,3 mol, nO = 0,6 mol 2 44 0,75 7,2 nHO= = 0,4 mol, => nH = 0,8 mol, nO = 0,4 mol 2 18 - Tổng số mol nguyên tử O có trong sản phẩm là: 0,6 + 0,4 =1mol > 0,5 0,9 mol Vậy trong A có nguyên tố O và có: 1 – 0,9 = 0,1 mol O 0,5 - Coi CTHH của A là CxHyOz; thì ta có: x : y : z = 0,3 : 0,8 : 0,1 = 3 : 8 : 1. Vậy A là: C3H8O 0,5 Câu 5(4,5 đ) a/ PTHH: A + 2xHCl 2AClx + xH2 0,25 1/(1,5 đ) B + 2yHCl 2BCly + yH2 8,96 0,25 b/ - Số mol H2: nH = = 0,4 mol, nH = 0,4.2 = 0,8 gam 2 22,4 2 - Theo PTHH => nHCl = 0,4.2 = 0,8 mol, mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 gam 0,5 - áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: a = 67 + 0,8 – 29,2 = 38,6 gam 0 a/( 1,75đ) PTHH: CO + CuO t Cu + CO (1) 2/ ( 3,0đ) 2 0,75 t 0 3CO + Fe2O3  2Fe + 3CO2(2) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (3) - Chất rắn màu đỏ không tan đó chính là Cu, khối lượng là 3,2 3,2 0,5 gam. nCu = = 0,05 mol, theo PTHH(1) => nCuO= 0,05 mol, 64 khối lượng là: 0,05.80 = 4 g.Vậy khối lượng Fe: 20 – 4 = 16 gam 0,5 - Phầm trăm khối lượng các kim loại:
  4. 4 16 0,25 % Cu = .100 = 20%, % Fe = .100 = 80% 20 20 b/ (1,25đ)Khí sản phẩm phản ứng được với Ca(OH)2 là: CO2 0,5 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (4) 16 nFe O = = 0,1 mol, 2 3 160 0,5 - Theo PTHH (1),(2) => số mol CO2 là: 0,05 + 3.0,1 = 0,35 mol - Theo PTHH(4) => số mol CaCO3 là: 0,35 mol. Khối lượng tính theo lý thuyết: 0,35.100 = 35 gam Khối lượng tính theo hiệu suất: 35.0,8 = 28 gam Câu 6: (1,5 đ) 500.4 0,5 - Khối lượng CuSO4 có trong 500gam dd CuSO4 4 % là: = 20 g 100 20.250 0,5 Vậy khối lượng CuSO4.5H2O cần lấy là: = 31,25 gam 160 0,5 - Khối lượng nước cần lấy là: 500 – 31,25 = 468,75 gam Ghi chú: - Học sinh có thể giải toán Hoá học bằng cách khác, mà khoa học, lập luận chặt chẽ, đúng kết quả, thì cho điểm tối đa bài ấy. - Trong các PTHH: Viết sai CTHH không cho điểm, thiếu điều kiện phản ứng cho ẵ số điểm. Nừu không có trạng thái các chất trừ 1 điểm / tổng điểm. ĐỀ 2 : Câu 1: (3,0 điểm) Cho sơ đồ phản ứng sau: Zn + HCl > ZnCl2 + H2 a/ Hãy lập thành phương trình hóa học và nói rõ cơ sở để viết thành PTHH? b/ Hãy vẽ sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học nói trên và giải thích tại sao lại có sự tạo thành chất mới sau phản ứng hóa học? Câu 2: ( 4,0 điểm ) Có những chất sau: Zn, Cu, Al, H2O, C12H22O11, KMnO4, HCl , KClO3 , KNO3 , H2SO4 loãng , MnO2 .
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Lập PTHH 0,5 đ ( 3 đ) - Cơ sở: áp dụng theo ĐlBTKL 0,5 đ - Vẽ sơ đồ 1,0 đ - Giải thích: trật tự liên kết các ngtử thay đổi 1.0 đ Câu 2 a) 1,0 đ (4 đ) Những chất dùng điều chế khí H2 : Zn, Al, H2O, HCl, H2SO4 0.5 Những chất dùng điều chế khí O2 : KMnO4, KClO3, KNO3, MnO2 0.5 b) Các PTHH: Zn + 2HCl > ZnCl2 + H2 2,0 đ 2Al + 6HCl > 2AlCl3 + 3H2 0.25 Zn + H2SO4 > ZnSO4 + H2 0.25 2Al + 3H2SO4 > Al2(SO4)3 + 3H2 0.25 dp 2H2O  2H2 + O2 0.25 t 0 0.25 2KMnO4  K2MNO4 + MnO2 + O2 2KClO  2KCl + 3O 0.25 3 t o 2 0.25 t 0 2KNO3  2KNO2 + O2 0.25 1,0 đ c) Cách thu: + Thu Khí H2: - Đẩy nước 0.5 - Đẩy không khí ( úp bình thu) + Thu Khí O2: - Đẩy nước 0.5 - Đẩy không khí (ngửa bình thu) Câu 3 Số mol Điền (4 đ) Các thời điểm Các chất phản ứng Sản phẩm đúng CO O2 CO2 mỗi vị Thời điểm ban đầu t0 20 10 0 trí được 0,5 đ. Thời điểm t1 15 7,5 5 Thời điểm t2 3 1,5 17 Thời điểm kết thúc 0 0 20 Câu 4 - Lập biểu thức tính : số hạt mang điện = số hạt không mang điện. 1,5 đ (3 đ) - Từ số p => điện tích hạt nhân => tên gnuyên tố 1,5 đ Câu 5 a/ Viết PT: A +2 HCl > ACl2 + H2 3,0 đ (6 đ) Tính A = 24 => A là Mg
  6. b/ So sánh để kết luận HCl dư 1,5 đ Sau phản ứng thu được MgCl2, H2 và HCl dư 1,5 đ ĐỀ 3 : Phần I : Trắc nghiệm Câu 1 : (2 điểm ) Để tạo thành phân tử của 1 hợp chất thì tối thiểu cần có bao nhiêu loại nguyên tử : A. Hai loại nguyên tử B. Một loại nguyên tử C. Ba loại nguyên tử D. A,B,C, đều đúng . Câu 2 : (2 điểm ) Trong một phản ứng hoá học các chất phản ứng và chất tạo thành phải cùng : A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố B. Số nguyên tử trong mỗi chất C. Số phân tử mỗi chất D. Số nguyên tố tạo ra chất . Câu 3 : (2 điểm ) Cho mỗi hỗn hợp gồm hai muối A 2SO4 và BaSO4 có khối lượng là 44,2 g tác dụng vừa đủ với 62,4 g BaCl2 thì cho 69,9 g kết tủa BaSO4 và hai muối tan . Khối lượng hai muối tan phản ứng là : A. 36,8 g B . 36,7 g C . 38 g D . 40 g Phần II : Tự luận Câu 1 : (4điểm )Tính số phân tử có trong 34,2 g nhômsunfat Al 2(SO4)3 ở đktc , bao nhiêu lít khí ôxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong Al2(SO4)3 trên .
  7. Câu 2 : (5 điểm ) Trên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng : - Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 g CaCO3 - Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a g Al . Cân ở vị trí thăng bằng . Tính a , biết có các phản ứng xảy ra hoàn toàn theo phương trình : CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + H2O + CO2 2 Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Câu 3 : (5 điểm ) Có hỗn hợp khí CO và CO2 . Nếu cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 1 g chất kết tủa màu trắng . Nếu cho hỗn hợp khí này đi qua bột CuO nóng dư thì thu được 0,46 g Cu . a)Viết phương trình phản ứng xảy ra ? b) Tính thể tích của hỗn hợp khí ở đktc và thể tích của mỗi khí có ở trong hỗn hợp . Đáp án đề 3 Phần I : Trắc nghiệm Câu 1 : (2 điểm ) A Câu 2 : (2 điểm ) A Câu 3 : (2 điểm ) B Phần II : Tự luận Câu 1 : (4điểm ) + Trong 34.2 g Al2(SO4)3 có chứa : 34.2 n Al2(SO4)3 = = 0.2 mol 1 đ 342 Số phân tử Al2(SO4) là :
  8. 0;1 . 6.1023 = 0,6.1023 1đ 23 Số phân tử O2 = Số phân tử Al2(SO4) = 0,6.10 1 đ 23 23 n O2 = 0,6.10 /6.10 = 0,1 mol 1 đ Câu 2 : (5 điểm CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + H2O + CO2 (1 ) 2 Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (2 ) Sau khi phản ứng kết thúc , cân vẫn ở vị trí cân bằng chứng tỏ m CO2 = m H2 (1 đ) 25 Vì theo đề bài ta có : n CaCO3 = = 0,25 mol ( 1 đ) 100 Theo (1) n CO2 = n CaCO3 = 0,25 mol m CO2 = 0,25 .44 = 11 g (1 đ) 11 Vì : m CO2 = m H2 = 11 g n H2 = = 5,5 mol (0.5đ) 2 2 2 Theo (2) n Al = n H2 = .5,5 = 3,67 mol a = m Al = 3,67 . 27 = 99 g (1,5 đ) 3 3 Vậy phải dùng 99 g Al vào d d H2SO4 thì cân giữ vị trí thăng bằng. Câu 3 : (5 điểm ) PTPƯ : CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) (0,5 đ) CO2 + CuO Cu + CO2 (2) (0,5 đ) 1 b) n CaCO3 = = 0,01 mol (0,5 đ) 100 0,46 n Cu = = 0,01 mol (0,5 đ) 64 Theo (1) n CO2 phản ứng = n CaCO3 sinh ra = 0,01 mol
  9. V CO2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít (1 đ) Theo (2) n CO phản ứng = n Cu sinh ra = 0,01 mol V CO = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít (1 đ) Vậy V hh = V CO + V CO2 = 0,224 + 0,224 = 0,448 lít (1 đ) ĐỀ 4 : Bài 1. a) Tính số mol của 13 gam Zn và đó là khối lượng của bao nhiêu nguyên tử Zn? b) Phải lấy bao nhiêu gam Cu để có số nguyên tử đúng bằng nguyên tử Zn ở trên? Bài 2. a) Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau? 1 2 3 4 5 6 7 Fe  Fe3O4  H2O  O2  SO2  SO3  H2SO4  ZnSO4 8 9 FeSO4 b) Có 5 chất rắn màu trắng là CaCO3, CaO, P2O5, NaCl và Na2O . Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên. Viết phương trình phản ứng (nếu có)? Bài 3. Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13% (D = 1,123 g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5 M ? Bài 4. Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4 . Hãy xác định kim loại R? Bài 5. Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam . Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M
  10. a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết ? b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H 2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không? c) Trong trường hợp (a) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H 2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO? ĐÁP ÁN ĐỀ 4 : Bài 1: (2 điểm) a) 1 điểm . 13 Ta có : n 0,2 mol (0,5 điểm) Zn 65 Số nguyên tử Zn = 0,2 . 6.1023 = 1,2.1023 (0,5 điểm) b) 1 điểm Số nguyên tử Cu = số nguyên tử Zn = 1,2.1023 (0,25 điểm) 1,2.1023 n 0,2 (mol) (0,5 điểm) Cu 6.1023 mCu = 0,2 . 64 = 12,8 gam (0,25 điểm) Bài 2: (6,5 điểm) a) 3 điểm to 1. 3Fe 2O2  Fe3O4 to 2. Fe3O4 4H2  3Fe 4H2O dien phan 3. 2H2O  2H2 O2 to 4. S O2  SO2 o t ,V2O5 5. SO2 O2  SO3
  11. 6. SO3 + H2O H2SO4 7. Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 8. Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 9. FeSO4 + Zn ZnSO4 + Fe - Viết đúng , đủ điều kiện , cân bằng đúng các phương trình 1,3,4,6,7,8 mỗi phương trình được 0,25 điểm , còn PTPƯ 2,5,9 mỗi phường trình được 0,5 điểm - Nếu thiếu điều kiện hoặc cân bằng sai thì không cho điểm b) 3,5 điểm - Lấy lần lượt 5 chất rắn cho vào 5 ống nghiệm có đựng nước cất rồi lắc đều (0,25điểm) + Nếu chất nào không tan trong nước CaCO3 (0,25 điểm) + 4 chất còn lại đều tan trong nước tạo thành dung dịch. - Dùng 4 mẩu giấy quỳ tím nhúng lần lượt vào 4 ống nghiệm (0,25 điểm) + Nếu ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ có đựng P2O5 (0,25điểm) P2O5 + H2O H3PO4(0,25 điểm) + Nếu ống nghiệm nào làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh là hai ống nghiệm có đựng CaO và Na2O (0,25 điểm) CaO + H2O Ca(OH)2 (0,25 điểm) Na2O + H2O NaOH (0,25 điểm) + Còn lại không làm quỳ tím dhuyển màu ống nghiệm có đựng NaCl (0,25 điểm) - Dẫn lần lượt khí CO2 đi qua 2 dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh (0,25 điểm) + Nếu ống nghiệm nào bị vẩn đục là dung dịch Ca(OH)2 hay chính là CaO(0,25điểm) Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (0,25 điểm) + Còn lại là dung dịch NaOH hay chính là Na2O (0,25 điểm) 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O (0,25 điểm)
  12. Bài 3 : (3 điểm) ADCT 10D C C%. M M 10.1,2 Ta có: C của dung dịch HCl 18,25% là : C 18, 25. 6M (0,5 điểm) M M(1) 36,5 10.1,123 C của dung dịch HCl 13% là : C 13. 4M (0,5 điểm) M M(1) 36,5 Gọi V1, n1, V2, n2 lần lượt là thể tích , số mol của 2 dung dịch 6M và 4M (0,25 điểm) Khi đó: n1 = CM1 . V1 = 6V1 (0,25 điểm) n2 = CM2 . V2 = 4V2 (0,25 điểm) Khi pha hai dung dịch trên với nhau thì ta có Vdd mới = V1 + V2 (0,25 điểm) nmới = n1 + n2 = 6V1 + 4V2 (0,25 điểm) 6V1 4V2 V1 1 Mà CMddmơí = 4,5 M 4,5 (0,75 điểm) V1 V2 V2 3 Bài 4 : (3,5 điểm) 5,53 Ta có nKMnO 0,035 mol (0,25 điểm) 4 158 Ptpư : to KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 (1) (0,25 điểm) Theo ptpư (1):
  13. 1 1 n nKMnO 0,035 0,0175 (mol) (0,25 điểm) O 2 2 4 2 Số mol oxi tham gia phản ứng là : n pư = 80% . 0,0175 = 0,014 (mol) (0,5 điểm) O 2 Gọi n là hóa trị của R n có thể nhận các giá trị 1, 2, 3 (*) (0,5 điểm) PTPƯ đốt cháy . to 4R + nO2  2R2On (2) (0,25 điểm) Theo ptpư (2) 4 4 0,056 n .nO .0,014 mol (0,25 điểm) R n 2 n n Mà khối lượng của R đem đốt là : mR = 0,672 gam m 0,672 M R 12n (*,*) (0,5 điểm) R 0,056 nR n Từ (*) và ( ) ta có bảng sau (0,5 điểm) n 1 2 3 MR 12(loại) 24(nhận) 36(loại) Vậy R là kim loại có hóa trị II và có nguyên tử khối là 24 R là Magie: Mg (0,25 điểm) Bài 5: (5 điểm) a) 1,5 điểm Ta giả sử hỗn hợp chỉ gồm có Fe (kim loại có khối lượng nhỏ nhất trong hỗn hợp) (0,25 điểm) 37,2 n 0,66mol (0,25 điểm) Fe 56 Ptpư : Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (1) (0,25 điểm)
  14. Theo ptpư (1) : n n 0,66 (mol) H2SO4 Fe Mà theo đề bài: n 2.05 1mol (0,25 điểm) H2SO4 Vậy nFe n đã dùng (0,25 điểm) H2SO4 Vậy với 1 mol H2SO4 thì không đủ để hòa tan 1,14 mol Zn Mà trong thực tế số mol của hỗn hợp chắc chắn lớn hơn một 1,14 mol vì còn có Fe Chứng tỏ axit thiếu hỗn hợp không tan hết (0,25 điểm) c) 2 điểm Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe Ta có 65x + 56y = 37,2 (*) (0,25 điểm) Theo PTPƯ (1) và (2): nH2 = nhh = x + y (0,25 điểm)
  15. H2 + CuO Cu + H2O (3) (0,25 điểm) 48 Theo (3): n n 0,6 mol (0,25 điểm) H 2 CuO 80 Vậy x + y = 0,6 ( ) (0,25 điểm) 65x + 56y = 37,2 Từ (*),( ) có hệ phương trình (0,25 điểm) x + y = 0,6 Giải hệ phương trình trên ta có x = 0,4 : y = 0,2 (0,25 điểm) m Zn = 0,4 . 65 = 26g m Fe = 0,2 . 56 = 11,2g (0,25 điểm) CÁC BÀI TẬP NÂNG CAO 1/ Khối lượng riêng của một dung dịch CuSO4 là 1,206g/ml . Đem cô cạn 414,594ml dung dịch này thu được 140,625g tinh thể CuSO 4 .5H2O Tính nồng độ C% và C M của dung dịch nói trên. 2/ Trộn lẫn 100 gam dung dịch H 2SO4 10% với 200 gam dung dịch H 2SO4 C% thu được dung dịch H2SO4 30%. Tính C% và trình bày cách pha trộn. 3/ Cho 9,6 gam hỗn hợp A (MgO ; CaO ) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 19,87% (d = 1,047 g/ml). Tính thành phần % về khối lượng các chất trong A và C% các chất trong dung dịch sau khi A tan hết trong dung dịch HCl, biết rằng sau đó cho tác dụng với Na 2CO3 thì thể tích khí thu được là 1,904 lít (đktc). 4/ Hoà tan 1 muối cacbonat của kim loại M bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 9,8% thu được dung dịch muối sunfat 14,18 % . Xác định kim loại M. 5/ Đốt 40,6 gam hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng phản ứng thu được 65,45gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết vào dung dịch HCl thì được V (lít) H 2 (đktc). Dẫn V(lít) khí này đi qua ống đựng 80gam CuO nung nóng. Sau một thời gian thấy trong ống còn lại 72,32 gam chất rắn và chỉ có 80% H 2 đã phản ứng. Xác định % khối lượng các kim loại trong hợp kim Al – Zn. 6/ Cho 2 cốc A, B có cùng khối lượng. Đặt A, B lên 2 đĩa cân. Cân thăng bằng. Cho vào cốc A 102 gam AgNO3 ; cốc B 124,2 gam K2CO3. a. Thêm vào cốc A 100 gam dd HCl 29,2% và 100 gam dd H2SO4 24,5% vào cốc B. Phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc A (hay cốc B) để cân lập lại cân bằng?
  16. 1 b. Sau khi cân đã cân bằng, lấy dung dịch có trong cốc A cho vào cốc B. Phải cần thêm 2 bao nhiêu gam nước vào cốc A để cân lại cân bằng? 7/ Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp một kim loại hóa trị III và một kim loại hóa trị II cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M. a) Tính thể tích H2 thoát ra (Ở đktc). b) Cô cạn dung dịch được bao nhiêu gam muối khan? c) Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol của kim loại hóa trị II. Kim loại hóa trị II là nguyên tố nào? 8/ Hoà tan một oxit của kim loại (có hoá trị không đổi) bằng dung dịch axit sunfuric có nồng độ 39,2 % vừa đủ thu được dung dịch muối có nồng độ 40,14%. Tìm công thức của oxit trên. 9/ Hòa thu được dung dịch Y và 22,4 lít H2 (đktc). Nồng độ của ZnSO 4 trong dung dịch Y là 11,6022%. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%. 10/ Hoà tan 7 gam một kim loại R trong 200 gam dung dịch HCl vừa đủ, thu được 206,75 gam dung dịch A. Xác định kim loại R. 11/ Hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó bằng H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí Y và dung dịch Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dung dịch Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là kim loại gì? Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp X. 12/ Khử hoàn toàn 1 lượng oxit của kim loại M thành kim loại, cần V(lít) H2. Lấy lượng kim loại M thu được cho tan hết trong dung dịch HCl dư thu được V'(lít) H2 (các khí đo ở cùng điều kiện). So sánh V và V'. 13/ Dẫn luồng khí H 2 đi qua ống thuỷ tinh chứa 28,0 g bột oxit đồng nung nóng. Sau một thời gian thu được 24,0 g chất rắn. Xác định khối lượng hơi nước tạo thành? 14/ Hoà tan 1,18 g hỗn hợp A gồm bột lưu huỳnh và bột nhôm trong 375 ml dung dịch HCl 0,2M thu được 0,672 lit khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B. a) Xác định nồng độ mol các chất trong dung dịch B.
  17. b) Nung nóng 3,54 g cũng hỗn hợp A nói trên ở nhiệt độ cao thích hợp trong bình kín không có oxi cho đến khi phản ứng xong thì thu được chất rắn C. Xác định phần trăm khối lượng các chất trong chất rắn C. 15/ Trên hai đĩa cân A, B có 2 cốc đựng 2 dung dịch axit HCl (đĩa A), axit H2SO4 (đĩa B). Điều chỉnh lượng dung dịch ở hai đĩa để cân ở vị trí thăng bằng (hình vẽ). A B Cho 1,15 g kim loại Na vào cốc đựng dung dịch HCl. Để cân về vị trí thăng bằng cần thêm bao nhiêu gam kim loại Mg vào cốc đựng dung dịch H2SO4. 16/ Đốt cháy hoàn toàn 27,8 g hỗn hợp Fe, C, S bằng khí O 2 (lấy dư), kết thúc phản ứng thu được 32,2 g chất rắn X và 13,44 lit hỗn hợp khí, dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thì thu được 55 g chất kết tủa, thể tích khí còn lại là 2,24 lit. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính thành phần % theo khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu. c) Tìm công thức của chất rắn X. 17/ Hợp chất A là một oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi, 1 gam khí A chiếm 0,35 lít ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc). 1. Tìm công thức hóa học của chất khí A. 2. Oxi hóa hoàn toàn 8 lít khí A (đktc). Sản phẩm thu được hòa tan hoàn toàn vào 85,8 gam dung dịch H2SO4 60% .Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit thu được. 18/ Đốt m gam bột Fe trong oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa đủ 120 ml dung dịch H 2SO4 1M tạo ra 0,224 lít khí H2 (đktc). a)Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Giả thiết không có phản ứng của Fe và Fe2(SO4)3 b) Tính giá trị m gam.