Tuyển tập 50 đề học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)

Câu 5. (2 điểm) Hợp chất nhôm sunfua có thành phần 64% S và 36% Al. Biết phân tử khối của hợp chất là 150 đ.v.C.

a-Tìm công thức hóa học của hợp chất nhôm sunfua.

b-Viết phương trình hóa học tạo thành nhôm sunfua từ 2 chất ban đầu là nhôm và lưu huỳnh .

c-Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 10 gam lưu huỳnh. Tính khối lượng hợp chất được sinh ra và khối lượng chất còn dư sau phản ứng ( nếu có).

pdf 146 trang Hải Đông 28/02/2024 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 50 đề học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftuyen_tap_50_de_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_8_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Tuyển tập 50 đề học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)

  1. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƢỢNG HSG LẦN 2 NĂM HỌC: 2015 - 2016 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: HÓA HỌC 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề) (Đề gồm 01 trang) Câu 1.(2 điểm) 1- Hợp chất khí A gồm 2 nguyên tố hóa học là lưu huỳnh và oxi, trong đó lưu huỳnh chiếm 40% theo khối lượng. Hãy tìm công thức hóa học của khí A, biết tỉ khối của A so với không khí là 2,759 . 2-Tìm CTHH của một chất lỏng B dễ bay hơi có thành phần phân tử là: 23,8% C; 5,9% H; 70,3% Cl và biết PTK của B gấp 2,805 lần PTK của nước. Câu 2.(2 điểm) Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau: o a- N2 + H2 -t > NH3 o b- H2S + O2 t -> SO2 + H2O . c- Al + H2O + NaOH > NaAlO2 + H2 d- Fe2O3 + HCl > FeCl3 + H2O Câu 3.( 2 điểm) 1-Có bao nhiêu nguyên tử chứa trong : a- 0,5 mol nhôm ? b- 0,2 mol lưu huỳnh ? c- 14,6 gam HCl? d- 4,48 lit CO2 (đ.k.t.c)? 2- Ở điều kiện tiêu chuẩn, thì bao nhiêu lit oxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong 17,1 gam nhôm sunfat Al2(SO4)3? Câu 4. (2 điểm)
  2. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 1-Khi phân hủy 2,17g thủy ngân oxit (HgO), người ta thu được 0,16g khí oxi. Tính khối lượng thủy ngân thu được trong thí nghiệm này, biết rằng ngoài oxi và thủy ngân, không có chất nào khác được tạo thành? 2- Khi nung nóng, đá vôi (CaCO3) phân hủy theo phương trình hóa học: to CaCO3 CaO + CO2 Sau một thời gian nung, khối lượng chất rắn ban đầu giảm 22%, biết khối lượng đá vôi ban đầu là 50 gam. Tính khối lượng đá vôi đã phân hủy? Câu 5. (2 điểm) Hợp chất nhôm sunfua có thành phần 64% S và 36% Al. Biết phân tử khối của hợp chất là 150 đ.v.C. a-Tìm công thức hóa học của hợp chất nhôm sunfua. b-Viết phương trình hóa học tạo thành nhôm sunfua từ 2 chất ban đầu là nhôm và lưu huỳnh . c-Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 10 gam lưu huỳnh. Tính khối lượng hợp chất được sinh ra và khối lượng chất còn dư sau phản ứng ( nếu có). ( Cho: Cl = 35,5 ; Ca = 40 ; O = 16 ; S = 32 ; Hg = 201 ; Al = 27 ; C = 12 ; H = 1 ) Hết. HƢỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƢỢNG HSG LẦN 2 MÔN: HÓA HỌC 8 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 2 điểm 1-PTKcủa A là: 2,759 x 29 = 80d.v.C. 0,3 đ Trong ptử muối ăn : - Số ngtử S : 80 x 40
  3. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT = 1 0,2 đ 100 x 32 - Số ngtử O : 80(100- 40) = 3 0,2 đ 100 x 16 Công thức hóa học SO3 0,2 đ 2-PTK của B : 2,805 x 18 = 50,5 đ.v.C 0,2 đ Trong phân tử B : - Số nguyên tử C: 50,5 x 23,8 = 1 0,2 đ 100 x 12 - Số nguyên tử H: 50,5 x 5,9 0,2 đ = 3 100 x 1 - Số nguyên tử Cl: 50,5 x 70,3 0,2 đ = 1 100 x 35,5 Công thức hóa họcB là CH3Cl 0,3 đ Câu 2 2 điểm to a- N2 + 3 H2 2 NH3 0,5đ to b- 2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O . 0,5đ c- 2Al + 2H2O + 2 NaOH 2NaAlO2 + 3H2 0,5đ
  4. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT d- Fe2O3 + 6 HCl 2FeCl3 + 3 H2O 0,5đ Câu 3 2 điểm 1- a- Số nguyên tử nhôm: 0,5 x 6.1023 = 3.1023 nguyên tử 0,25đ b- Số nguyên tử lưu huỳnh: 0,2 x 6.1023 = 1,2.1023 nguyên tử 0,25đ c- Số mol HCl: nHCl = 14,6/36,5 = 0,4 mol. 0,25đ - Số phân tử HCl: 0,4 x 6.1023 = 2,4.1023 phân tử HCl. Trong HCl có 2 nguyên tử , nên tổng số nguyên tử là: 0,25đ 2 x 2,4 .1023 = 4,8.1023 ( nguyên tử) d- Số mol CO2: nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol. 0,25đ 23 23 - Số phân tử CO2: 0,2 x 6.10 = 1,2.10 phân tử CO2 Trong CO2 có 3 nguyên tử , nên tổng số nguyên tử là: 3 x1,2 .1023 = 3,6.1023 ( nguyên tử) 0,25đ 2- Số mol Al2(SO4)3 = 17,1/ 342 = 0,2 mol . 0,25đ Số mol O2 = Số mol Al2(SO4)3 = 0,2 mol. Ở đ.k.t.c ,Thể tích O2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 lit 0,25đ Câu 4 2 điểm 1-Theo đề bài phương trình chữ: to Thủy ngân oxit thủy ngân + khí oxi 0,35 đ
  5. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Theo ĐLBTKL, ta có công thức khối lượng : mO2 + mHg = mHgO => mHg = mHgO - mO2 = 2,17 - 0,16 = 2,01 gam 0,25 đ 2-Khối lượng chất rắn ban đầu giảm là do khí CO2 bay đi: 0,3đ mCO2 = 50. 22% = 11gam 0,35 đ nCO2 = 11/44 = 0,25 mol 0,25 đ Theo ptpư : to CaCO3 CaO + CO2 0,25 đ 0,25 0,25 mCaCO3 = 0,25 x 100 = 25 gam. 0,25 đ Câu 5 2 điểm a- Số nguyên tử Al: 150 x 36 0,2 đ = 2 100 x 27 - Số nguyên tử S : 150 x 64 0,2 đ = 3 100 x 32 CTHH là Al2S3. 0,2 đ b-Phương trình hóa học: 2Al + 3S Al2S3 0,2 đ
  6. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT c- Số mol Al: 5,4 / 27 = 0,2 mol Số mol S : 10 / 32 = 0,3125 mol 0,2 đ Theo PTHH: 2Al + 3S Al2S3 Tỉ lệ : 2mol - 3 mol - 1mol 0,2 đ Phản ứng 0,2 mol 0,3 mol 0,1 mol 0,2 đ sau phản ứng số mol S dư: 0,3125 - 0,3 = 0,0125 mol. 0,2 đ - Khối lượng Al2S3 thu được : 0,1 x 150 = 15 gam. 0,2 đ - Khối lượng S dư sau phản ứng: 0,0125 x 32 = 0,4 gam 0,2 đ Ghi chú: - Viết sai kí hiệu hóa học : không chấm điểm . - Đối với các PTHH cần có điều kiện mới xảy ra phản ứng , nếu sai điều kiện hoặc không ghi điều kiện phản ứng thì không chấm điểm phương trình đó . - Đối vơí bài toán , nếu PTHH không cân bằng thì không chấm các phép tính có liên quan . - Thí sinh có thể gộp các phép tính hoặc giải cách khác , nếu đúng và vẫn chấm điểm tối đa của câu.
  7. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT hƣớng dẫn chấm đề 4 học sinh giỏi lớp 8 Môn: hoá học Câu1: (3 điểm) Mỗi phương trình phản ứng viết đúng cho 0,5đ. t a) 2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 b) Fe3O4 + 4 CO 3 Fe + 4 CO2 t ,xt c) KClO3 2 KCl + 3 O2 d) 2 Al(OH)3 + 3 H2SO4 Al2(SO4)3 + 6 H2O e) 4 FeS2 + 11 O2 2 Fe2O3 + 8 SO2 f) 2 Cu(NO3)2 2 CuO + 4 NO2 + O2 Câu 2: (4 điểm) _ Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết khí O2 ( than hồng bùng cháy) C + O2 CO2 (1đ) _ Khí không cháy là CO2 . _ Khí cháy được là H2 và CO. 2 H2 + O2 2 H2O
  8. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 2 CO + O2 2 CO2 (1,5đ) _ Sau phản ứng cháy của H2 và CO, đổ dung dịch Ca(OH)2 vào. Dung dịch nào tạo kết tủa trắng là CO2 , ta nhận biết được CO. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1.5đ) Câu 3: (2 điểm) Nguyên tố hoá học buộc phải có trong chất A là Cácbon và Hiđro. Nguyên tố hoá học có thể có hoặc không có trong thành phần chất A là oxi. (0,5đ) Chất A phải có C vì khi cháy tạo ra CO2. (0,5đ) Chất A phải có H vì khi cháy tạo ra H2O. (0,5đ) Chất A có thể không có oxi, khi đó oxi của không khí sẽ kết hợp với C và H tạo ra CO2 và H2O. (0,5đ) Câu 4: (5 điểm) d) Các khí H2, O2, N2, CO2 có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên chúng có số phần tử bằng nhau. Vì thể tích chất khí không phụ thuộc vào kích thước phân tử mà chỉ phụ thuộc và khoảng cách giữa các phân tử. Như vậy, số phân tử có bằng nhau thì thể tích của chúng mới bằng nhau. (2,0đ) e) Số mol khí trong mỗi bình là bằng nhau, vì số phần tử như nhau sẽ có số mol chất bằng nhau. (1,0đ) f) Khối lượng khí trong các bình không bằng nhau vì tuy có số mol bằng nhau, nhưng khối lượng mol khác nhau nên khối lượng khác nhau. Bình có khối lượng lớn nhất là bình đựng CO2. Bình có khối lượng nhỏ nhất là bình đựng H2. (2,0đ) Câu 5: (6 điểm) a) Phần 1: 2 CO + O2 2 CO2 (1) (0,25đ) 2 H2 + O2 2 H2O (2) (0,25đ)
  9. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3) (0,5đ) 0,2mol 0,2mol Từ (1) và (3) : nCO = nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol (0,5đ) Phần 2: CuO + CO Cu + CO2 (4) (0,5đ) CuO + H2 Cu + H2O (5) (0,5đ) 19,2 Từ (4) và (5) : nCO + nH2 = nCu = = 0,3 mol (0,5đ) 64 b) Vhh = 0,3 . 2 . 22,4 = 13,44 (lít) (0,5đ) c) VCO = 0,2 . 2 . 22,4 = 8,96 (lít) (0,5đ) 8,96 . 100% % VCO = = 66,67 % (0,5đ) 13,44 % VH2 = 100 - 66,67 = 33,33 % (0,5đ) 28 . 0,4 . 100% %mCO = = 96,55 % (0,5đ) (28 . 0,4) + (2 . 0,2) %mH2 = 100 - 96,55 = 3,45 %. (0,5đ)
  10. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Trƣờng THCS Quang Trung Đề thi 5 học sinh giỏi khối 8 Môn : Hoá học (90phút) Đề bài : Phần I : Trắc nghiệm Câu 1 : (2 điểm ) Để tạo thành phân tử của 1 hợp chất thì tối thiểu cần có bao nhiêu loại nguyên tử : A. Hai loại nguyên tử B. Một loại nguyên tử C. Ba loại nguyên tử D. A,B,C, đều đúng . Câu 2 : (2 điểm ) Trong một phản ứng hoá học các chất phản ứng và chất tạo thành phải cùng : A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố B. Số nguyên tử trong mỗi chất C. Số phân tử mỗi chất D. Số nguyên tố tạo ra chất . Câu 3 : (2 điểm ) Cho mỗi hỗn hợp gồm hai muối A2SO4 và BaSO4 có khối lượng là 44,2 g tác dụng vừa đủ với 62,4 g BaCl2 thì cho 69,9 g kết tủa BaSO4 và hai muối tan . Khối lượng hai muối tan phản ứng là : A. 36,8 g B . 36,7 g C . 38 g D . 40 g Phần II : Tự luận Câu 1 : (4điểm )Tính số phân tử có trong 34,2 g nhômsunfat Al2(SO4)3 ở đktc , bao nhiêu lít khí ôxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong Al2(SO4)3 trên . Câu 2 : (5 điểm )
  11. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Trên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng : - Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 g CaCO3 - Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a g Al . Cân ở vị trí thăng bằng . Tính a , biết có các phản ứng xảy ra hoàn toàn theo phương trình : CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + H2O + CO2 2 Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Câu 3 : (5 điểm ) Có hỗn hợp khí CO và CO2 . Nếu cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 1 g chất kết tủa màu trắng . Nếu cho hỗn hợp khí này đi qua bột CuO nóng dư thì thu được 0,46 g Cu . a)Viết phương trình phản ứng xảy ra ? b) Tính thể tích của hỗn hợp khí ở đktc và thể tích của mỗi khí có ở trong hỗn hợp .
  12. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Đáp án hoá học đề 5 Phần I : Trắc nghiệm Câu 1 : (2 điểm ) A Câu 2 : (2 điểm ) A Câu 3 : (2 điểm ) B Phần II : Tự luận Câu 1 : (4điểm ) + Trong 34.2 g Al2(SO4)3 có chứa : n Al2(SO4)3 = = 0.2 mol 1 đ Số phân tử Al2(SO4) là : 0;1 . 6.1023 = 0,6.1023 1đ 23 Số phân tử O2 = Số phân tử Al2(SO4) = 0,6.10 1 đ 23 23 n O2 = 0,6.10 /6.10 = 0,1 mol 1 đ Câu 2 : (5 điểm CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + H2O + CO2 (1 ) 2 Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (2 ) Sau khi phản ứng kết thúc , cân vẫn ở vị trí cân bằng chứng tỏ m CO2 = m H2 (1 đ) Vì theo đề bài ta có : n CaCO3 = = 0,25 mol ( 1 đ) Theo (1) n CO2 = n CaCO3 = 0,25 mol m CO2 = 0,25 .44 = 11 g (1 đ) Vì : m CO2 = m H2 = 11 g n H2 = = 5,5 mol (0.5đ) Theo (2) n Al = n H2 = .5,5 = 3,67 mol a = m Al = 3,67 . 27 = 99 g (1,5 đ)
  13. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Vậy phải dùng 99 g Al vào d d H2SO4 thì cân giữ vị trí thăng bằng. Câu 3 : (5 điểm ) PTPƯ : CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) (0,5 đ) CO2 + CuO Cu + CO2 (2) (0,5 đ) b) n CaCO3 = = 0,01 mol (0,5 đ) n Cu = = 0,01 mol (0,5 đ) Theo (1) n CO2 phản ứng = n CaCO3 sinh ra = 0,01 mol V CO2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít (1 đ) Theo (2) n CO phản ứng = n Cu sinh ra = 0,01 mol V CO = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít (1 đ) Vậy V hh = V CO + V CO2 = 0,224 + 0,224 = 0,448 lít (1 đ)
  14. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Phòng GD&ĐT bỉm sơn kỳ thi học sinh giỏi lớp 8 năm học 2008-2009 Môn hoá học đề chính thức 6 Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể phát đề) Câu 1(2 đ): Có 4 phương pháp vật lý thường dùng để tách các chất ra khỏi nhau - Phương pháp bay hơi - Phương pháp chưng cất - Phương pháp kết tinh trở lại - Phương pháp chiết Em hãy lấy các ví dụ cụ thể, để minh hoạ cho từng phương pháp tách ở trên ? Câu 2 ( 5,75 đ): Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có) ? 1/ Cho khí oxi tác dụng lần lượt với: Sắt, nhôm, đồng, lưu huỳnh, cacbon, phôtpho 2/ Cho khí hiđro đi qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng, chứa lần lượt các chất: MgO, CaO, CuO, Na2O, P2O5 3/ Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lượt với các chất: Nhôm, sắt, magie, đồng, kẽm. 4/ Có mấy loại hợp chất vô cơ? Mỗi loại lấy 2 ví dụ về công thức hoá học? Đọc tên chúng? Câu 3 ( 2,75đ): Em hãy tường trình lại thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? Có mấy cách thu khí oxi? Viết PTHH xảy ra? Câu 4 (3,5đ) 1/ Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào, giữa O2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75 ? 2/ Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước. a- Tìm công thức hoá học của X (Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X) b- Viết phương trình hoá học đốt cháy X ở trên ?
  15. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 5 (4,5 đ) 1/ Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H2 (ĐKTC). a- Viết các phương trình hoá học ? b- Tính a ? 2/ Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20 gam một hỗn hợp ( hỗn hợp Y ) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dd H2SO4 loãng (lấy dư), thì thấy có 3,2 gam một kim loại màu đỏ không tan. a- Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y ? b- Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. Biết hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80% ? Câu 6 (1,5 đ): Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam nước, để pha chế được 500 gam dung dịch CuSO4 5% Cho: Cu = 64; N = 14; O = 16; S = 32; Ca = 40; Fe = 56; C = 12 Thí sinh được dùng máy tính bỏ túi theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ( Đề thi gồm 01 trang) Hết Hƣớng dẫn chấm đề 6 Môn: Hoá học 8 Câu/ý Nội dung chính cần trả lời Điểm Câu 1 Học sinh lấy đúng các VD, trình bày phương pháp tách khoa ( 2 điểm ) học, chặt chẽ thì cho mỗi VD 0,5 điểm Câu 2
  16. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT ( 5,75 điểm ) 1/ ( 1,5 đ) - Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm 2/ (0,75đ) - Dẫn khí H đi qua các ống sứ mắc nối tiếp 2 0 PTHH: H + CuO t Cu + H O 2 2 0,25 H O + Na O 2NaOH 2 2 0,25 3H2O + P2O5 2H3PO4 0,25 3/ ( 1 đ) - Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm 4/ ( 2,5 đ) - Nêu đúng có 4 loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazơ, M uối 0,5 - Lấy đúng , đủ, đọc tên chính xác các ví dụ, cho 0,25 đ/vd 2 Câu 3 (2,75 đ) - Nêu được cách tiến hành, chính các khoa học 1,75đ - Cách thu khí oxi 0,5 đ - Viết đúng PTHH 0,5 Câu4(3,5điểm) 1/(1,5điểm) Ta có: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là: M = 0,25 14,75.2 =29,5 - Gọi số mol của O2 là x, số mol của N2 là y 32x 28y M = 29,5  32x + 28 y = 29,5x + 29,5y x y  2,5x = 1,5 y => x : y = 3 : 5 - Do các thể tích đo ở cùng điều kiện nên: V : V = 3 : 5 O 2 N 2
  17. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 1 2/ ( 2 đ) - Ta có sơ đồ của phản ứng là: 0,25 t0 A + O2  CO2 + H2O - Trong A có chắc chắn 2 nguyên tố: C và H 10,08 nO = = 0,45 mol => nO = 0,9 mol 0,25 2 22,4 13,2 n = = 0,3 mol, => n = 0,3 mol, n = 0,6 mol CO 2 C O 44 7,2 nH O= = 0,4 mol, => nH = 0,8 mol, nO = 0,4 mol 2 18 - Tổng số mol nguyên tử O có trong sản phẩm là: 0,6 + 0,4 =1mol > 0,9 mol Vậy trong A có nguyên tố O và có: 1 – 0,9 = 0,1 mol O - Coi CTHH của A là CxHyOz; thì ta có: 0,75 x : y : z = 0,3 : 0,8 : 0,1 = 3 : 8 : 1. Vậy A là: C3H8O 0,5 a/ PTHH: A + 2xHCl 2AClx + xH2 B + 2yHCl 2BCly + yH2 0,5 8,96 b/ - Số mol H2: nH = = 0,4 mol, nH = 0,4.2 = 0,8 gam 22,4 Câu 5(4,5 đ) - Theo PTHH => nHCl = 0,4.2 = 0,8 mol, mHCl = 0,8.36,5 = 1/(1,5 đ) 29,2 gam - áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: 0,5 a = 67 + 0,8 – 29,2 = 38,6 gam 0,25 0,25
  18. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT t0 a/( 1,75đ) PTHH: CO + CuO  Cu + CO2 (1) 0,5 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2(2) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (3) - Chất rắn màu đỏ không tan đó chính là Cu, khối lượng là 2/ ( 3,0đ) 3,2 3,2 gam. nCu = = 0,05 mol, theo PTHH(1) => nCuO= 64 0,05 mol, khối lượng là: 0,05.80 = 4 g.Vậy khối lượng Fe: 20 – 4 = 16 gam - Phầm trăm khối lượng các kim loại: 0,75 4 16 % Cu = .100 = 20%, % Fe = .100 = 80% 20 20 b/ (1,25đ)Khí sản phẩm phản ứng được với Ca(OH)2 là: CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (4) 0,5 16 n = = 0,1 mol, Fe 2 O 3 160 - Theo PTHH (1),(2) => số mol CO2 là: 0,05 + 3.0,1 = 0,5 0,35 mol - Theo PTHH(4) => số mol CaCO3 là: 0,35 mol. Khối lượng tính theo lý thuyết: 0,35.100 = 35 gam Khối lượng tính theo hiệu suất: 35.0,8 = 28 gam 0,25 0,5 0,5
  19. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 6: (1,5 đ) 500.4 0,5 - Khối lượng CuSO4 có trong 500gam dd CuSO4 4 % là: = 100 20 g 0,5 20.250 Vậy khối lượng CuSO4.5H2O cần lấy là: = 31,25 gam 160 - Khối lượng nước cần lấy là: 500 – 31,25 = 468,75 gam 0,5 Ghi chú: - Học sinh có thể giải toán Hoá học bằng cách khác, mà khoa học, lập luận chặt chẽ, đúng kết quả, thì cho điểm tối đa bài ấy. - Trong các PTHH: Viết sai CTHH không cho điểm, thiếu điều kiện phản ứng cho ẵ số điểm. Nừu không có trạng thái các chất trừ 1 điểm / tổng điểm.
  20. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Đề 7 chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 8 năm học 2010-2011 Môn: Hóa học - Thời gian: 120 phút Câu 1: (3,0 điểm) Cho sơ đồ phản ứng sau: Zn + HCl > ZnCl2 + H2 a/ Hãy lập thành phương trình hóa học và nói rõ cơ sở để viết thành PTHH? b/ Hãy vẽ sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học nói trên và giải thích tại sao lại có sự tạo thành chất mới sau phản ứng hóa học? Câu 2: ( 4,0 điểm ) Có những chất sau: Zn, Cu, Al, H2O, C12H22O11, KMnO4, HCl , KClO3 , KNO3 , H2SO4 loãng , MnO2 . a) Những chất nào có thể điều chế được khí : H2, O2 . b) Viết phương trình hoá học xảy ra khi điều chế những chất khí nói trên (ghi điều kiện nếu có) . c) Trình bày ngắn gọn cách thu các khí trên vào lọ. Câu 3:( 4,0 điểm) Cac bon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỷ lệ về số mol các chất theo phản ứng. Số mol Các thời điểm Các chất phản ứng Sản phẩm CO O2 CO2 Thời điểm ban đầu 20 t0
  21. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Thời điểm t1 15 Thời điểm t2 1,5 Thời điểm kết thúc 20 Câu 4: (3,0 điểm) Một nguyên tử R có tổng số các hạt trong p, n, e là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Hãy xác định tên nguyên tử R ? Câu 5 : ( 6,0 điểm) a/ Hoà tan hoàn toàn 3,6 g một kim loại A hóa trị II bằng dung dịch axit clohiđric thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Xác định tên kim loại A? b/ Nếu cho lượng kim loại A nói trên vào 14,6 g axit clohiđric, tính khối lượng các chất thu được sau khi phản ứng? (Biết: Điện tích hạt nhân của 1 số nguyên tử : K: 19 + ; Zn : 30 + ; Br : 35 + ; Ag : 47 + Nguyên tử khối: Ca = 40; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; H = 1; Cl = 35,5; C = 12; O = 16.) Biểu điểm chấm đề 7 : hóa 8 Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Lập PTHH 0,5 đ ( 3 đ) - Cơ sở: áp dụng theo ĐlBTKL 0,5 đ - Vẽ sơ đồ 1,0 đ - Giải thích: trật tự liên kết các ngtử thay đổi 1.0 đ
  22. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 2 a) 1,0 đ (4 đ) Những chất dùng điều chế khí H2 : Zn, Al, H2O, HCl, H2SO4 0.5 Những chất dùng điều chế khí O2 : KMnO4, KClO3, KNO3, MnO2 0.5 b) Các PTHH: Zn + 2HCl > ZnCl2 + H2 2,0 đ 2Al + 6HCl > 2AlCl3 + 3H2 0.25 Zn + H2SO4 > ZnSO4 + H2 0.25 2Al + 3H2SO4 > Al2(SO4)3 + 3H2 0.25 2H2O 2H2 + O2 0.25 0.25 2KMnO4 K2MNO4 + MnO2 + O2 0.25 2KClO3 2KCl + 3O2 0.25 2KNO3 2KNO2 + O2 0.25 1,0 đ c) Cách thu: + Thu Khí H2: - Đẩy nước 0.5 - Đẩy không khí ( úp bình thu) + Thu Khí O2: - Đẩy nước 0.5 - Đẩy không khí (ngửa bình thu) Câu 3 Số mol Điền (4 đ) Các thời điểm Các chất phản ứng Sản phẩm đúng mỗi CO O2 CO2 vị trí Thời điểm ban đầu t0 20 10 0 được 0,5 đ. Thời điểm t1 15 7,5 5
  23. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Thời điểm t2 3 1,5 17 Thời điểm kết thúc 0 0 20 Câu 4 - Lập biểu thức tính : số hạt mang điện = số hạt không mang điện. 1,5 đ (3 đ) - Từ số p => điện tích hạt nhân => tên gnuyên tố 1,5 đ Câu 5 a/ Viết PT: A +2 HCl > ACl2 + H2 3,0 đ (6 đ) Tính A = 24 => A là Mg b/ So sánh để kết luận HCl dư 1,5 đ Sau phản ứng thu được MgCl2, H2 và HCl dư 1,5 đ