25 Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)

4. Cho m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, phản ứng hoàn toàn, còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 61,92 gam chất rắn khan.Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của m.
docx 147 trang Hải Đông 28/02/2024 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "25 Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx25_de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc.docx

Nội dung text: 25 Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 9 QUẢNG TRỊ Khóa ngày 19 tháng 3 năm 2019 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi gồm có 02 trang) Câu 1. (4,0 điểm) 1. Viết 6 phương trình hóa học có bản chất khác nhau tạo thành khí oxi. 2. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: FeCl3 Fe2(SO4)3 Fe(NO3)3 Fe(NO3)2 Fe(OH)2 FeO Al2O3 3. Cho mol Na tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch H 2SO4 1M. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch hòa tan vừa hết 0,05 mol Al2O3. Viết các phương trình phản ứng và tính . 4. Cho gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, phản ứng hoàn toàn, còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 61,92 gam chất rắn khan.Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của . Câu 2. (5,0 điểm) 1. Cho Al vào dung dịch HNO3, thu được dung dịch A1, khí N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào A1, thu được dung dịch B 1 và khí C1. Cho dung dịch H2SO4 đến dư vào B 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 1,4M và H 2SO4 0,5M. Cho V lít dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 4M vào 500 ml dung dịch A, thu được kết tủa B và dung dịch C. Cho thanh nhôm vào dung dịch C, phản ứng kết thúc, thu được 0,15 mol H2. Tính giá trị của V. 3. Nung 9,28 gam hỗn hợp gồm FeCO 3 và FexO퐲 với khí O2 dư trong bình kín. Kết thúc phản ứng, thu được 0,05 mol Fe2O3 duy nhất và 0,04 mol CO2. Viết các phương trình phản ứng và xác định Fe xOy. 4. Cho mol SO3 tan hết trong 100 gam dung dịch H 2SO4 91% thì tạo thành oleum có hàm lượng SO3 là 71%. Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của . Câu 3. (5,0 điểm) 1. Xác định các chất A1, A2 A8 và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: +O ,t0 +H O+NH (dö) +H O+Br +BaCl +AgNO A +NaOH A +HCl A 2 A 2 3 A 2 2 A 2 A 3 A 1 2 3 4 5 6 7 8 Biết A1 chứa 3 nguyên tố trong đó có lưu huỳnh và phân tử khối bằng 51. A8 là chất không tan. 2. Trong một bình kín chứa hỗn hợp gồm CO, SO2, SO3, CO2 ở thể hơi. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp R gồm Fe và MgCO 3 bằng dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí A gồm H2 và CO2. Nếu cũng m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư; thu được hỗn hợp khí B gồm SO 2 và CO2. Biết tỉ khối của B đối với A là 3,6875. Viết các phương trình phản ứng và tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp R. 4. Cho gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 3O4 tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng. Kết thúc phản ứng, thu được 0,1 mol SO 2 (sản phẩm khử duy nhất) và còn 0,14 gam kim loại không tan. Hòa tan hết lượng kim loại này trong dung dịch HCl (dư 10% so với lượng cần phản ứng), thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa hết với dung dịch chứa tối đa 0,064 mol KMnO 4 đun nóng, đã axit hóa bằng H 2SO4 dư. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol Fe 3O4 trong gam hỗn hợp X.
  2. Câu 4. (6,0 điểm) 1. Cho các chất: KCl, C2H4, CH3COOH, C2H5OH, CH3COOK. Hãy sắp xếp các chất này thành một dãy chuyển hóa và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp gồm metan, etilen, axetilen trong O2, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 11 gam kết tủa và khối lượng dung dịch trong bình giảm 4,54 gam. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp đầu. 3. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức đã học) phản ứng được với nhau và đều có khối lượng mol bằng 46 gam. Xác định công thức cấu tạo của các chất X, Y. Biết chất X, Y đều phản ứng với Na, dung dịch của Y làm quỳ tím hoá đỏ. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 4. Đốt cháy vừa hết 0,4 mol hỗn hợp N gồm 1 ancol no X 1 và 1 axit đơn chức Y1, đều mạch hở cần 1,35 mol O2, thu được 1,2 mol CO2 và 1,1 mol nước. Nếu đốt cháy một lượng xác định N cho dù số mol X1, Y1 thay đổi thì luôn thu được một lượng CO 2 xác định. Viết các phương trình phản ứng và xác định các chất X1, Y1. 5. Đun nóng 0,1 mol este đơn chức Z, mạch hở với 30 ml dung dịch MOH 20% (D=1,2gam/ml, M là kim loại kiềm). Sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn A và 3,2 gam ancol B. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp gồm CO 2 và hơi nước. Biết rằng, khi nung nóng A với NaOH đặc có CaO, thu được hiđrocacbon T. Đốt cháy T, thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2. Viết các phương trình phản ứng, xác định kim loại M và công thức cấu tạo của chất Z. Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64. HẾT Thí sinh được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC CHỌN HSG VĂN HÓA LỚP 9 Khóa ngày 19 tháng 3 năm 2019 Môn thi: HÓA HỌC Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 o o MnO2,t ñieän phaân t 2KClO3  2KCl+3O2,2H2O  H2+O2,2KNO3  2KNO2 + O2 1 o 1,0 t MnO2 ñieän phaân noùng chaûy, criolit 2O3  3O2, 2H2O2  2H2O +O2, 2Al2O3  4Al+3O2 2FeCl3 + 3Ag2 SO4 Fe2(SO4)3 + 6AgCl Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 BaSO4 + Fe(NO3)3 2Fe(NO3)3 + Fe 3Fe(NO3)2 2 1,0 Fe(NO3)2 + 2NaOH 2NaNO3 + Fe(OH)2 to Fe(OH)2  H2O + FeO to 3FeO + 2Al  3Fe + Al2O3 2Na + H2SO4 Na2SO4 + H2 (1) Có thể: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (2) Nếu axit dư: 3H SO + Al O Al (SO ) + 3H O (3) 3 2 4 2 3 2 4 3 2 1,0 Nếu Na dư: 2NaOH + Al2O3 2NaAlO2 + H2O (4) TH1: Axit dư, không có (2,4) nNa=2(0,2-0,15)=0,1 mol TH2: Na dư, không có (3) nNa=2.0,2+0,1=0,5 mol Do Cu dư Dung dịch chỉ có HCl, FeCl2 và CuCl2 4 Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 1,0 Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2
  3. 1. Đặt công thức trung bình của 3 axit là: R COOH Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH: R COOH NaOH  R COONa H2O (1) theo (1): n R COOH n R COONa 74 101,5 M R 45 M R 67 M R 14,2 M RCOOH 14,2 45 59,2 phải có một axit có khối lượng phân tử nhỏ hơn 59,2, axit đó chỉ có thể là: HCOOH (axit A) n = 0 m = n + 1= 1 khi đó axit B là: CH3COOH Gọi trong 14,8 gam hh Z gồm: x mol HCOOH, y mol CH3COOH và z mol CaH2a-1COOH 14,8 x y z 0,25mol 14,2 45 (*) 46x 60y (14a 44)z 14,8 gam Đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp Z ta có sơ đồ phản ứng cháy: HCOOH O2 CO (2) t0 2 x mol x mol CH COOH O2 2CO (3) 3 t0 2 y mol 2y mol 9 C H COOH O2 (a 1)CO (4) a 2a 1 t0 2 z mol (a 1)z mol 11,2 theo (2), (3), (4): n x 2y (a 1)z 0,5mol ( ) CO2 22,4 x y z 0,25 từ (*) và ( ) có hpt: 46x 60y (14a 44)z 14,8 x 2y (a 1)z 0,5 x y z 0,25 2x 2y 44(x y z) 14(az y) 14,8 x y z y az 0,5 x y z 0,25 x y 0,15 x y 0,15 z 0,1 y az 0,25 y az 0,25 y 0,1a 0,25 y 0,25 0,1a ta lại có: 0 y 0,15 0 0,25 0,1a 0,15 1 a 2,5 a = 2 CTPT của D là: C2H3COOH Vậy công thức cấu tạo các axit là: A: HCOOH B: CH3COOH D: CH2=CH-COOH
  4. 2. Với a=2 y = 0,25-0,1.2 = 0,05 mol x = 0,15-0,05 = 0,1 mol Phần trăm khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp Z là: 46.0,1.100% 60.0,05.100% %m 31,08% %m 20,27% HCOOH 14,8 CH3COOH 14,8 72.0,1.100% %m 48,65% CH3COOH 14,8 3. D: CH2=CH-COOH có một liên kết đôi C=C và có một nhóm COOH nên D vừa có tính chất hóa học của axit hữu cơ và vừa có tính chất hóa học giống etilen. * Tính chất hóa học của axit: - Làm đổi màu chất chỉ thị: quỳ tím đỏ - Tác dụng với oxit bazơ và bazơ: 2CH2=CH-COOH + Na2O  2CH2=CH-COONa + H2O CH2=CH-COOH + NaOH  CH2=CH-COONa + H2O - Tác dụng với kim loại hoạt động: 2CH2=CH-COOH + Mg  (CH2=CH-COO)2Mg + H2 - Tác dụng với muối của axit yếu hơn: 2CH2=CH-COOH + CaCO3  (CH2=CH-COO)2Ca + CO2 + H2O - Tác dụng với rượu (hay ancol): 0 H2SO4đăc,t CH2=CH-COOH + C2H5OH  CH2=CH-COOC2H5 + H2O * Tính chất hóa học giống etilen: - Phản ứng cộng: H2, Br2, Ni CH2=CH-COOH + H2 to CH3-CH2-COOH CH2=CH-COOH + Br2  CH2Br –CHBr-COOH - Phản ứng trùng hợp: xt, p,to nCH2=CH-COOH  (-CH2 - CH-)n COOH 1. Các phương trình hóa học xảy ra: a. Hiện tượng: xuất hiện bọt khí và có kết tủa màu xanh 2Na + 2H2O 2NaOH + H2  (1) NaOH + CuSO4 Cu(OH)2  + Na2SO4 (2) b. Hiện tượng: xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa lớn dần đến cực đại, sau tan dần đến hết tạo dung dịch trong suốt AlCl3 + 3KOH Al(OH)3  + 3KCl (3) Al(OH)3 + KOH KAlO2 + 2H2O (4) 10 c. Hiện tượng: Cu tan, dung dịch từ màu vàng nâu chuyển sang màu xanh 2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2 (5) d. Hiện tượng: lúc đầu chưa xuất hiện khí, sau một lúc có khí xuất hiện K2CO3 + HCl KHCO3 + KCl (6) KHCO3 + HCl KCl + H2O + CO2  (7) 2.Các phương trình hóa học minh họa: 2CH3 – CH = CH – COOH + 2K 2CH3 – CH = CH – COOK+ H2 (1) CH3 – CH = CH – COOH + KOH CH3 – CH = CH – COOK+ H2O (2)
  5. 0 H2SO4đăc,t CH3 – CH = CH – COOH + C2H5OH  CH3 – CH = CH – COOC2H5 + H2O (3) CH3 – CH = CH – COOH + Br2 CH3 – CHBr – CHBr – COOH (4) III. CHÚ Ý: * Đối với phương trình phản ứng hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân bằng (không ảnh hưởng đến giải toán) hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nửa số điểm giành cho nó. Trong một phương trình phản ứng hóa học, nếu có từ một công thức trở lên viết sai thì phương trình đó không được tính điểm. * Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm như hướng dẫn quy định (đối với từng phần). * Giải các bài toán bằng các phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng, lập luận chặt chẽ và dẫn đến kết quả đúng vẫn được tính theo biểu điểm. Trong khi tính toán nếu nhầm lẫn một câu hỏi nào đó dẫn đến kết quả sai nhưng phương pháp giải đúng thì trừ đi nửa số điểm giành cho phần hoặc câu đó. Nếu tiếp tục dùng kết quả sai để giải các vấn đề tiếp theo thì không tính điểm cho các phần sau. * Việc chi tiết hóa thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong tổ chấm thi. HẾT SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 9 QUẢNG TRỊ Khóa ngày 20 tháng 3 năm 2018 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1. (4,5 điểm) 1. Trình bày phương pháp hóa học để tách lấy từng kim loại ra khỏi hỗn hợp rắn gồm Na2CO3, BaCO3, MgCO3 và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Xác định các chất vô cơ A1, B1, C1, D1, E1, F1 và viết các phản ứng theo sơ đồ sau: A Phaûn öùng theá Phaûn öùng hoùa hôïp Phaûn öùng trung hoøa Phaûn öùng trao ñoåi Phaûn öùng phaân huûy 1 B1 C D E F 1 1 1 1 3. Nung hỗn hợp R chứa a gam KClO 3 và b gam KMnO4. Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn do KClO3 tạo ra bằng khối lượng các chất rắn do KMnO 4 tạo ra. Viết các phương trình phản ứng và tính % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp R. 4. Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol Al2(SO4)3. Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450 ml dung dịch NaOH 1M vào thì thu được 0,5m gam kết tủa. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và tính V. Câu 2. (4,5 điểm) 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a) Ba(H2PO4)2 + NaOH. b) Mg(HCO3)2+ KOH. 2. Cho BaO vào dung dịch H2SO4 loãng, sau khi phản ứng kết thúc, thu được kết tủa M và dung dịch N. Cho Al dư vào dung dịch N thu được khí P và dung dịch Q. Lấy dung dịch Q cho tác dụng với dung dịch K2CO3 thu được kết tủa T. Xác định M, N, P, Q, T và viết các phương trình phản ứng. 3. Cho hơi nước qua cacbon nóng đỏ, thu được 11,2 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm CO, CO2 và H2. Tỉ khối của X so với H2 là 7,8. Tính số mol mỗi khí trong X. 4. Cho 12,9 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al tác dụng với khí clo, nung nóng. Sau một thời gian, thu được 41,3 gam chất rắn B. Cho toàn bộ B tan hết trong dung dịch HCl, thu được dung dịch C và khí H2. Dẫn lượng H2 này qua ống đựng 20 gam CuO nung nóng. Sau một thời gian thu được chất rắn nặng 16,8 gam. Biết chỉ có 80% H2 phản ứng. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol mỗi chất trong A. Câu 3. (5,0 điểm) 1. Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau: a) Cho lần lượt CO2, Al(NO3)3, NH4NO3 vào 3 cốc chứa dung dịch NaAlO2. b) Hòa tan hết FexOy trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Khí thu được sục vào dung dịch KMnO4. 2. Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch riêng biệt chứa NaHSO 4, Na2CO3, AlCl3, Fe(NO3)3, NaCl, Ca(NO3)2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
  6. 3. Cho 5,2 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,008 lít hỗn hợp hai khí NO và N2O (ở đktc, không còn sản phẩm khử khác). Sau phản ứng khối lượng dung dịch HNO 3 tăng thêm 3,78 gam. Viết các phương trình phản ứng và xác định kim loại M. 4. Chia m gam hỗn hợp gồm Al và Cu thành 2 phần. Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,3 mol H2. Phần 2 nặng hơn phần 1 là 23,6 gam, tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 1,2 mol SO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và tính m. Câu 4. (6,0 điểm) 1. Cho các chất sau: rượu etylic, axit axetic, saccarozơ, glucozơ. Chất nào phản ứng với: nước, Ag2O/NH3, axit axetic, CaCO3. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Xác định các chất và hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: C2H4 A1 A2 CH3COOH A1 B3 CH4 CH4 B1 B2 3. Hỗn hợp N gồm một ankan (X) và một anken (Y), tỉ khối của N so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hết 0,2 mol N, thu được 0,3 mol CO2. Viết các phương trình phản ứng và xác định X, Y. / / 4. Hai hợp chất hữu cơ A (RCOOH) và B [R (OH)2], trong đó R, R là các gốc hiđrocacbon mạch hở. Chia 0,1 mol hỗn hợp gồm A và B thành hai phần bằng nhau. Đem phần 1 tác dụng hết với Na, thu được 0,04 mol khí. Đốt cháy hoàn toàn phần 2, thu được 0,14 mol CO2 và 0,15 mol nước. a) Viết các phương trình phản ứng, xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B. b) Nếu đun nóng phần 1 với dung dịch H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa thì thu được m gam một hợp chất hữu cơ, biết hiệu suất phản ứng là 75%. Viết các phương trình phản ứng và tính m. Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Mg=24; Al=27; Cl=35,5; K=39; Mn=55; Cu=64; Zn=65. HẾT Thí sinh được phép sử dụng bảng HTTH và tính tan SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HDC KỲ THI CHỌN HSG VĂN HÓA LỚP 9 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Khóa ngày 20 tháng 3 năm 2018 Môn thi: HÓA HỌC Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 - Hòa tan hỗn hợp vào nước dư, thu được dd Na 2CO3. Cho dd Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch rồi điện phân nóng chảy, thu được Na. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O ñieän phaân noùng chaûy 2NaCl  2Na + Cl2 - Nung BaCO3, MgCO3 đến khối lượng không đổi, lấy chất rắn thu được cho vào nước dư, lọc chất không tan là MgO, dung dịch thu được chứa Ba(OH) 2 đem tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn rồi điện phân nóng chảy, thu được Ba. t0 1 BaCO3  BaO + CO2 1,5 t0 MgCO3  MgO + CO2 BaO+H2O Ba(OH)2 Ba(OH)2+2HCl BaCl2 +2H2O ñieän phaân noùng chaûy BaCl2  Ba+Cl2 - Cho MgO tác dụng với dd HCl dư, cô cạn, điện phân nóng chảy thu được Mg. MgO + 2HCl MgCl2 + H2O ñieän phaân noùng chaûy MgCl2  Mg + Cl2 t0 H2 + CuO  Cu + H2O H2O + Na2O 2NaOH NaOH + HCl NaCl + H O 2 2 1,0 NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3 t0 2NaNO3  2NaNO2 + O2 Có thể chọn chất khác vẫn cho điểm tối đa t0 3 KClO3  KCl + 3/2O2 (1) 1,0 a/122,5  a/122,5
  7. Câu Ý Nội dung Điểm t0 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 (2) b/158  0,5b/158 0,5b/158 a.74,5 0,5b.197 0,5b.87 a Ta có: 1,478 122,5 158 158 b 1,478.100 Vậy: %(m)KClO % 59,64% %(m)KMnO 40,36% 3 1,478 1 4 Thứ tự phản ứng: 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O (1) Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 (2) Có thể: Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O (3) Do tạo 0,5m gam kết tủa 6.0,1+0,15.2 =0,9 lít V = 0,15.2 + 0,1.8 – m/78 (III) Từ (I, III): m = 70,2 gam V = 0,2 lít <0,9 loại Câu 2 a) Ba(H2PO4)2 + NaOH BaHPO4 + NaH2PO4 +H2O 3Ba(H PO ) + 12NaOH Ba (PO ) + 4Na PO + 12H O 1 2 4 2 3 4 2 3 4 2 1,0 b) Mg(HCO3)2 + 2KOH Mg(OH)2 + 2KHCO3 Mg(HCO3)2 + 4KOH Mg(OH)2 + 2K2CO3 + 2H2O Phản ứng: BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O Kết tủa M là BaSO4, dung dịch N có 2 trường hợp Trường hợp 1: BaO dư BaO + H2O Ba(OH)2 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O Ba(AlO2)2 + 3H2 Khí P: H2 và dung dịch Q là Ba(AlO2)2, T là BaCO3 Cho dung dịch K CO thì có phản ứng 2 2 3 1,0 K2CO3 + Ba(AlO2)2 BaCO3  + 2KAlO2 Trường hợp 2: H2SO4 dư 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Khí P là H2 và dung dịch Q là Al2(SO4)3 Cho K2CO3 vào có phản ứng 3K2CO3 + 3H2O + Al2(SO4)3 2Al(OH)3  + 3K2SO4 + 3CO2 Kết tủa T là Al(OH)3 to C + H2O  CO + H2 (1) o t C + 2H2O  CO2 + 2H2 (2) Gọi số mol CO và CO2 là a và b mol 3 Từ (1) , (2) : nH2 = a +2b 1,0 28a 44b 2(a 2b) M A= 7,8 x 2 = 0,5 nA= a+b + a + 2b = 2a +3b = 0,5 Giải được : a = b = nCO=nCO2=0,1 a + 2b=nH2= 0,3 mol 4 Gọi x, y là số mol Mg, Al phản ứng với Cl2 1,5
  8. Câu Ý Nội dung Điểm t0 Mg + Cl2  MgCl2 t0 2Al + 3Cl2  2AlCl3 Theo định luật bảo toàn khối lượng: mCl2 = 41,3 - 12,9 = 28,4 gam 28,4 nCl2 = 0,4mol x + 3y/2 = 0,4 2x + 3y = 0,8 (1) 71 Cho B vào dd HCl thấy có khí H2 thoát ra chứng tỏ kim loại còn dư Gọi a, b là số mol Mg, Al có trong B Mg + 2 HCl MgCl2 + H2 (3) 2Al + 6 HCl 2 AlCl3 + 3 H2 (4) nH2 = a + 3b/2 t0 H2 + CuO  Cu + H2O 3,2 Ta có: mO = 20 - 16,8 = 3,2 gam nCuO = nO = 0,2 mol 16 0,2.100 Do H%=80% nH2(3,4)= 0,25mol a +3b/2=0,25 2a +3b=0,5(2) 80 2(a x) 3(b y) 1,3 a x nMg 0,2 mol Ta coù heä: 24(a x) 27(b y) 12,9 b + y = nAl = 0,3 mol Câu 3 a) Tạo kết tủa keo trắng CO2 + 2H2O + NaAlO2 Al(OH)3 + NaHCO3 Al(NO3)3 + 6H2O + 3NaAlO2 4Al(OH)3 + 3NaNO3 Tạo kết tủa keo trắng và khí mùi khai 1 1,5 NH4NO3 + H2O + NaAlO2 Al(OH)3 + NH3 + NaNO3 b) Oxit tan, tạo dung dịch màu nâu, khí mùi hắc làm mất màu dung dịch KMnO4 2FexOy+(6x-2y)H2SO4 (đặc, nóng) xFe2(SO4)3 +(3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 - Cho phenolphtalein vào mỗi mẫu thử + Mẫu thử có màu hồng là dung dịch Na2CO3 + Không hiện tượng là các mẫu thử còn lại - Dùng Na2CO3 làm thuốc thử để cho vào các mẫu thử còn lại + Mẫu thử có sủi bọt khí không màu là NaHSO4 Na2CO3 + 2NaHSO4 2Na2SO4 + CO2 + H2O 2 + Mẫu thử tạo kết tủa trắng keo và sủi bọt khí không màu là AlCl3 1,5 2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O 2Al(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl + Mẫu thử tạo kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí không màu là Fe(NO3)3 2Fe(NO3)3 + 3Na2CO3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaNO3 + Mẫu thử tạo kết tủa trắng là Ca(NO3)2 Ca(NO3)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaNO3 + Mẫu thử không hiện tượng là NaCl Các pư : 3M + 4nHNO3 3M(NO3)n + nNO + 2nH2O (1) a  an/3 3 1,0 8M + 10nHNO3 8M(NO3)n + nN2O +5nH2O (2) b  bn/8
  9. Câu Ý Nội dung Điểm an bn 0,045 3 8 an 0,12 mol Ta coù heä: 30an 44bn bn=0,04 mol 5,2 3,78 1,42 3 8 M = 5,2n/a+b =5,2n/0,16 = 32,5n n 1 2 3 M 32,5 (Loại) 65: Zn 97,5 (Loại) Vậy M là Zn Phần 1: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1) 0,2  0,3 t0 Phần 2: 2Al + 6H2SO4 (đặc)  Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (2) t0 Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2 + 2H2O (3) Trong phần 1: nAl=0,2 mol, nCu=x mol 4 1,0 Nếu cho phần 1 tác dụng H2SO4 đặc thì: nSO2 = 0,3 + x (mol) 5,4 64x 0,3 x Tỷ lệ: x 0,1 mol hoaëc 0,346875 mol 5,4 64x 23,6 1,2 Trường hợp 1: m = m1 + m2 = (5,4 + 6,4).2 +23,6 = 47,2 gam Trường hợp 2: m = m1 + m2 = (5,4 + 64.0,346875).2 +23,6 = 78,8 gam Câu 4 0 H2SO4 ñaëc,t C2H5OH + CH3COOH  CH3COOC2H5 + H2O 2CH COOH + CaCO (CH COO) Ca + CO + H O 1 3 3 3 2 2 2 1,0 H ,t0 C12H22O11 + H2O  C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ) 0 NH3,t C6H12O6 + Ag2O  C6H12O7 + 2Ag A1: CH3CHO, A2: C2H5OH, B1: HCHO, B2: CH3OH, B3: C2H2. t0 ,xt 2CH2=CH2 + O2  2CH3CHO t0 ,Ni CH3CHO + H2  CH3CH2OH men giaám CH3CH2OH + O2  CH3COOH + H2O t0 ,xt CH4 + O2  HCHO + H2O 2 t0 ,Ni 2,0 HCHO + H2  CH3OH t0 ,xt CH3OH + CO  CH3COOH 15000 C 2CH4 laøm laïnh nhanh C2H2 + 3H2 t0 ,xt C2H2 + H2O  CH3CHO, t0 ,xt 2CH3CHO + O2  2 CH3COOH Gọi nX=x mol, nY=y mol trong 0,2 mol N, nH2O(1,2)=a mol CnH2n+2 + (3n + 1)/2O2 nCO2 + (n+1)H2O CmH2m + 3m/2O2 mCO2 + mH2O 3 Số nguyên tử cacbon trung bình = 0,3/0,2 = 1,5 X là CH4 1,0 BTKL cho (1,2): 0,2.22,5 + 32(0,3 + a/2) = 0,3.44 + 18a a = 0,45 mol Suy ra: x = 0,45 - 0,3 =0,15 mol và y = 0,05 mol Ta có: 0,15 + 0,05m = 0, 3 m = 3 Y là C3H6 Gọi a, b lần lượt là số mol của A và B trong 0,05 mol hỗn hợp 4 2RCOOH + 2Na  2RCOONa + H2 (1) 2,0 / / R (OH)2 + 2Na  R (ONa)2 + H2 (2)
  10. Câu Ý Nội dung Điểm 0,5a b 0,04 a 0,02 mol Ta coù heä: a b 0,05 b= 0,03 mol Khi đốt axit: nCO2 nH2O B là rượu no: CnH2n(OH)2 và A là CxHyO2 CxHyO2 + (x + y/4 - 1) O2  xCO2 + y/2H2O CnH2n(OH)2 + (3n – 1)/2O2  nCO2 + (n + 1)H2O Ta có: 0,02x + 0,03 n = 0,14 2x + 3n =14 n 2 3 4 5 x 4 2,5 1 0 Chọn Loại Chọn Loại Mặt khác: 0,01 y + 0,03.3 = 0,15 y = 6, nên x=1: loại Vậy: A là C4H6O2, CH2=CHCH2COOH, CH3CH=CHCOOH B là C2H6O2, HO-CH2CH2-OH o H2SO4 ®Æc, t TH1: C3H5COOH + C2H4(OH)2  C3H5COOC2H4OH + H2O m=130.0,02.75/100 = 1,95 gam o H2SO4 ®Æc, t TH2: 2C3H5COOH + C2H4(OH)2  (C3H5COO)2 C2H4 + 2H2O m=198.0,01.75/100 = 1,485 gam - Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa. - Nếu thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH đó. Làm tròn đến 0,25 điểm. HẾT