Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia Lớp 12 THPT năm 2012-2013 môn Địa lí - SGD&ĐT Hà Tĩnh (Có đáp án)
Câu 1. (5 điểm)
a) Hãy vẽ sơ đồ các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất. Giải thích tại sao cùng xuất phát từ áp cao chí tuyến nhưng gió Mậu dịch có tính chất khô trong khi gió Tây ôn đới lại có độ ẩm rất cao.
b) Tại sao sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất lại không đều ?
Câu 2. (3 điểm)
a) Phân biệt tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, tỉ suất gia tăng cơ học và tỉ suất gia tăng dân số.
b) Tại sao nói các điều kiện kinh tế - xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải.
Câu 3. (4 điểm)
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích mối quan hệ giữa địa hình và khí hậu ở khu Đông Bắc.
b) Dãy Trường Sơn có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta ?
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia Lớp 12 THPT năm 2012-2013 môn Địa lí - SGD&ĐT Hà Tĩnh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_chon_doi_tuyen_du_thi_hoc_sinh_gioi_quoc_gia_lop_12_t.doc
Nội dung text: Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia Lớp 12 THPT năm 2012-2013 môn Địa lí - SGD&ĐT Hà Tĩnh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HÀ TĨNH HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM 2012 - 2013 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: ĐỊA LÍ -Vòng 1 (Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu) Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1. (5 điểm) a) Hãy vẽ sơ đồ các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất. Giải thích tại sao cùng xuất phát từ áp cao chí tuyến nhưng gió Mậu dịch có tính chất khô trong khi gió Tây ôn đới lại có độ ẩm rất cao. b) Tại sao sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất lại không đều ? Câu 2. (3 điểm) a) Phân biệt tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, tỉ suất gia tăng cơ học và tỉ suất gia tăng dân số. b) Tại sao nói các điều kiện kinh tế - xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải. Câu 3. (4 điểm) a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích mối quan hệ giữa địa hình và khí hậu ở khu Đông Bắc. b) Dãy Trường Sơn có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta ? Câu 4. (5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a) So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Giải thích tại sao có sự khác biệt đó. b) Chứng minh đất ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ đa dạng. Câu 5. (3 điểm) Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của Huế (16024'B,107041'Đ, 17m) Tháng I II III IV V VI VII VIII XI X XI XII Nhiệt độ 19,7 20,9 23,2 26,0 28,0 29,2 29,4 28,8 27,0 25,1 23,2 20,8 (0C) Lượng mưa 161,3 62,2 47,1 51,6 82,1 116,7 95,3 104,0 473,4 795,6 580,6 297,4 (mm) Hãy nhận xét và giải thích về chế độ nhiệt, chế độ mưa, sự phân hóa mùa của Huế. HẾT - Thí sinh chỉ được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài; - Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh . Số báo danh .
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HÀ TĨNH HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM 2012 - 2013 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI VÒNG 1 MÔN ĐỊA LÍ (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang) Câu Ý Nội dung Điểm 5,00 1 a Vẽ sơ đồ các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất. Giải thích tại sao 3,00 cùng xuất phát từ áp cao chí tuyến nhưng gió Mậu dịch có tính chất khô trong khi gió Tây ôn đới lại thường ẩm ướt. - Vẽ sơ đồ. 2,00 Sơ đồ các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất - Giải thích 1,00 + Gió Mậu dịch nói chung khô và ít mưa vì: gió Mậu dịch thổi từ áp cao 0,50 chí tuyến về Xích đạo, gió thổi tới vùng có nhiệt độ trung bình cao hơn trở nên khô. + Gió Tây ôn đới lại ẩm và gây mưa nhiều vì: gió Tây ôn đới cũng xuất 0,50 phát từ áp cao chí tuyến thổi về cận cực, nhiệt độ trung bình thấp hơn, hơi nước trong không khí nhanh đạt đến độ bão hòa vì thế luôn ẩm ướt và gây mưa. b Tại sao sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất lại không đều 2,00 - Sự phân bố mưa trên Trái Đất phụ thuộc vào các nhân tố: khí áp, frông, gió, 0,25 dòng biển, địa hình + Khí áp (diễn giải) 0,25 + Frông (diễn giải) 0,25 + Gió (diễn giải) 0,25 + Dòng biển (diễn giải) 0,25 + Địa hình (diễn giải) 0,25
- - Do sự tác động của các nhân tố khí áp, frông, gió, dòng biển, địa hình ở trên 0,50 Trái Đất không đều nên sự phân bố mưa trên Trái Đất không đều. 2 3,00 a Phân biệt tỉ suất gia tăng tự nhiên, tỉ suất gia tăng cơ học và tỉ suất gia tăng dân số 2,00 - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô 0,25 và tỉ suất tử thô, đơn vị tính là phần trăm (%). + Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với dân 0,25 số trung bình ở cùng thời điểm. Đơn vị tính là phần nghìn (‰) + Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với dân số trung 0,25 bình ở cùng thời điểm. Đơn vị tính là phần nghìn (‰) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt đến tình hình biến động 0,25 dân số và được coi là động lực phát triển dân số. - Tỉ suất gia tăng cơ học được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ 0,50 suất xuất cư, đơn vị tính là phần trăm (%). - Tỉ suất gia tăng dân số được xác định bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên 0,50 và tỉ suất gia tăng cơ học, đơn vị tính là phần trăm (%). b Tại sao nói các điều kiện kinh tế - xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát 1,00 triển và phân bố các ngành giao thông vận tải. - Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định đối 0,25 với sự phát triển và phân bố, cũng như sự hoạt động của các ngành giao thông vận tải. + Trước hết các ngành kinh tế quốc dân là khách hàng của ngành GTVT. 0,25 Tình hình phân bố các cơ sở công nghiệp, trình độ phát triển kinh tế của các vùng, quan hệ kinh tế giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ quy định mật độ mạng lưới GTVT, các loại hình vận tải, hướng và cường độ của các luồng vận chuyển (dẫn chứng) + Sự phát triển của ngành công nghiệp cơ khí vận tải, công nghiệp xây dựng cho 0,25 phép duy trì và tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành GTVT. - Phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị có 0,25 ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô tô Trong các thành phố lớn và các chùm đô thị, đã hình thành một loại hình vận tải đặc biệt là GTVT thành phố. 3 4,00 a Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích mối quan 2,50 hệ giữa địa hình và khí hậu ở khu Đông Bắc - Khái quát về khu Đông Bắc. 0,25 - Đặc điểm địa hình và khí hậu + Đặc điểm địa hình của khu 0,25 + Đặc điểm khí hậu của khu 0,25 - Mối qua hệ giữa địa hình và khí hậu + Ảnh hưởng của địa hình đến khí hậu * Hướng của các cánh cung mở rộng ra phía bắc và phía đông đã tạo thuận lợi cho sự 0,50 xâm nhập gió mùa đông bắc vì thế đây là khu vực có mùa đông lạnh nhất nước ta. * Cánh cung Đông Triều chắn gió mùa đông nam, gây mưa lớn cho khu vực ven biển 0,50 và làm cho vùng trũng Cao Bằng, Lạng Sơn có lượng mưa thấp. * Địa hình còn tạo ra các trung tâm mưa nhiều (Bắc Quang ), trung tâm mưa ít (Bắc 0,25
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HÀ TĨNH HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM 2012 - 2013 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: ĐỊA LÍ -Vòng 1 (Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu) Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1. (5 điểm) a) Hãy vẽ sơ đồ các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất. Giải thích tại sao cùng xuất phát từ áp cao chí tuyến nhưng gió Mậu dịch có tính chất khô trong khi gió Tây ôn đới lại có độ ẩm rất cao. b) Tại sao sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất lại không đều ? Câu 2. (3 điểm) a) Phân biệt tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, tỉ suất gia tăng cơ học và tỉ suất gia tăng dân số. b) Tại sao nói các điều kiện kinh tế - xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải. Câu 3. (4 điểm) a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích mối quan hệ giữa địa hình và khí hậu ở khu Đông Bắc. b) Dãy Trường Sơn có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta ? Câu 4. (5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a) So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Giải thích tại sao có sự khác biệt đó. b) Chứng minh đất ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ đa dạng. Câu 5. (3 điểm) Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của Huế (16024'B,107041'Đ, 17m) Tháng I II III IV V VI VII VIII XI X XI XII Nhiệt độ 19,7 20,9 23,2 26,0 28,0 29,2 29,4 28,8 27,0 25,1 23,2 20,8 (0C) Lượng mưa 161,3 62,2 47,1 51,6 82,1 116,7 95,3 104,0 473,4 795,6 580,6 297,4 (mm) Hãy nhận xét và giải thích về chế độ nhiệt, chế độ mưa, sự phân hóa mùa của Huế. HẾT - Thí sinh chỉ được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài; - Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh . Số báo danh .