Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Đề số 10 (Có đáp án)

Câu 1. (2 điểm) 
1. Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra trong mỗi thí
nghiệm sau: 
a. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 cho đến dư.
b. Hòa tan mẩu Fe vào dung dịch HCl rồi nhỏ tiếp dung dịch KOH vào dung dịch thu
được và để lâu ngoài không khí. 
2. Từ các chất ban đầu là FeS2, Na2O, H2O và các điều kiện cần thiết khác. Viết các
phương trình phản ứng điều chế Na2SO3, Fe(OH)2.

Câu 2. (2 điểm)  
1. Hãy nêu phương pháp tách riêng mỗi chất rắn có trong hỗn hợp các chất sau:
CaCO3, NaCl, BaSO4. Viết phương trình hóa học xảy ra. 
2. Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và viết các phương trình phản ứng hoàn thành
sơ đồ biến hoá sau: 

pdf 6 trang thanhnam 11/03/2023 10460
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Đề số 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_hoa_hoc_lop_9_de_so_10_co.pdf

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Đề số 10 (Có đáp án)

  1. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 10 MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Hóa 9 –H. Bình Giang - Năm học 2012 - 2013 ĐỀ BÀI Câu 1. (2 điểm) 1. Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra trong mỗi thí nghiệm sau: a. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 cho đến dư. b. Hòa tan mẩu Fe vào dung dịch HCl rồi nhỏ tiếp dung dịch KOH vào dung dịch thu được và để lâu ngoài không khí. 2. Từ các chất ban đầu là FeS2, Na2O, H2O và các điều kiện cần thiết khác. Viết các phương trình phản ứng điều chế Na2SO3, Fe(OH)2. Câu 2. (2 điểm) 1. Hãy nêu phương pháp tách riêng mỗi chất rắn có trong hỗn hợp các chất sau: CaCO3, NaCl, BaSO4. Viết phương trình hóa học xảy ra. 2. Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ biến hoá sau: A (1) + D D (4) (5) (6) (7) (8) B  (2) Fe2(SO4)3  FeCl3  Fe(NO3)3  A  B  C (3) + D C Câu 3. (2 điểm) 1. Chỉ dùng phenolphtalein không màu, bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng các dung dịch: NaOH, H2SO4, BaCl2, NaCl, Na2SO4. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). 2. Tiến hành thí nghiệm nhúng đồng thời hai thanh kim loại R thứ nhất và thứ hai lần lượt vào hai dung dịch CuSO4 và AgNO3. Sau một thời gian nhấc các thanh R ra, thấy thanh R thứ nhất khối lượng giảm so với ban đầu, thanh R thứ hai có khối lượng tăng so với ban đầu. Biết rằng lượng tăng ở thanh R thứ hai gấp 75,5 lần lượng giảm ở thanh R thứ nhất; giả sử tất cả kim loại sinh ra đều bám trên thanh R; số mol các kim loại bám trên thanh R trong hai thí nghiệm trên đều bằng nhau; trong hợp chất kim loại R mang hóa trị II. Xác định kim loại R. Câu 4. (2 điểm) Một hỗn hợp gồm hai muối Na2SO4 và K2SO4 được trộn với nhau theo tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2. Hòa tan hỗn hợp hai muối vào 102 gam nước được dung dịch A. Cho 57
  2. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) 1664 gam dung dịch BaCl2 10% vào dung dịch A, lọc bỏ kết tủa rồi thêm dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch còn lại thu được 46,6 gam kết tủa. Xác định nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch A. Câu 5. (2 điểm) Hòa tan 5,33 gam hỗn hợp 2 muối MCln và BaCl2 vào nước được 200 gam dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Cho tác dụng với 100 g dung dịch AgNO3 8,5% thu được 5,74 g kết tủa X1 và dung dịch X2. Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,165 gam kết tủa X3. 1. Xác định tên kim loại M và công thức hóa học MCln. 2. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X2 Cho biết: Ag=108; Cu= 64; Zn=65; Al=27; Fe=56; Ba=137; Na= 23;K=39; O=16; H=1; Cl=35,5; N=14; S=32. Hết 58
  3. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 10 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Hóa 9 –H. Bình Giang - Năm học 2012 - 2013 Câu Ý Đáp án Điểm 1 2 1 a. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 cho đến dư. Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa keo trắng tăng dần sau đó tan dần tạo 0,5 dung dịch trong suốt. 3NaOH + AlCl3 3NaCl + Al(OH)3 NaOHdư + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O b. Hiện tượng: Mẩu Fe tan dần vào dd HCl, thu được dd trong suốt, có khí không màu thoát ra. Khi nhỏ dd KOH vào dd thu được thì xuất hiện kết tủa trắng xanh, để lâu ngoài không khí kết tủa chuyển dần 0,5 sang màu nâu đỏ. Fe + 2HCl FeCl2+ H2  (có khí thoát ra) FeCl2 + 2KOH Fe(OH)2  + 2KCl (có kết tủa trắng xanh) Có thể có phản ứng: KOH + HCl dư KCl + H2O 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3  (kết tủa chuyển màu nâu đỏ) 2 * Điều chế Na2SO3 Dienphan 2H2O  2H2 + O2 to 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2 Na2O + H2O 2NaOH 0,5 2NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O * Điều chế Fe(OH)2 to 3H2 + Fe2O3  2Fe + 3H2O to 2SO2 + O2  2SO3 VO2 5 0,5 SO3 + H2O H2SO4 H2SO4 + Fe FeSO4 + H2 FeSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Fe(OH)2 2 2 1 - Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp vào nước, lọc tách chất rắn không tan 0,25 được hỗn hợp chất rắn CaCO3, BaSO4 và dung dịch NaCl. - Cô cạn dung dịch thu được NaCl. 0,25 - Tách CaCO3, BaSO4 : + Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl dư, lọc dung dịch thu được 0,25 chất rắn không tan BaSO4 và dung dịch chứa CaCl2 và HCl dư. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2  + Nhỏ dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch chứa CaCl2 và HCl dư, 0,25 lọc tách kết tủa thu được muối CaCO3. CaCl2 + Na2CO3 CaCO3  +2NaCl 59
  4. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) 2 HCl dư + Na2CO3 2NaCl + H2O + CO2  2 A: Fe(OH)3 ; B: Fe2O3 ; C: Fe ; D: H2SO4 Fe(OH)3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 6H2O 0,125 Fe2O3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2O 0,125 t0 2Fe + 6H2SO4 (đ)  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 0,125 Fe2(SO4)3 + 3BaCl2  3BaSO4 + 2FeCl3 0,125 0,125 FeCl3 + 3AgNO3  3AgCl + Fe(NO3)3 0,125 Fe(NO3)3+ 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaNO3 t0 0,125 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O t0 0,125 Fe2O3 + 3CO  2 Fe + 3 CO2 3 2 1 - Lấy mỗi dung dịch một ít cho vào các ống nghiệm, đánh số thứ tự. - Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào 5 ống nghiệm: + Ống nghiệm nào xuất hiện màu đỏ là dung dịch NaOH 0,25 + 4 ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl, Na2SO4. - Nhỏ dung dịch NaOH có phenolphtalein (màu đỏ) vào 4 ống nghiệm còn lại: + Dung dịch nào làm mất màu đỏ của dd NaOH là H2SO4. 0,25 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O + 3 ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là dung dịch: BaCl2, NaCl, Na2SO4. - Nhỏ dung dịch H2SO4 vào ba ống nghiệm còn lại: + Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu trắng là dung dịch BaCl2 0,25 BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl + 2 ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là dung dịch: NaCl, Na2SO4 - Nhỏ dung dịch BaCl2 vào hai ống nghiệm còn lại: + Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu trắng là dung dịch Na2SO4 BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl 0,25 + Ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là dung dịch: NaCl. 2 Kim loại R có nguyên tử khối là MR : PTHH: R + CuSO4 CuSO4 + Cu  x x 0,25 R + 2AgNO3 R(NO3)2 + 2Ag  0,25 0,5x x Đặt x là số mol mỗi kim loại bám vào thanh R (nCu = nAg = x mol) + Phần khối lượng kim loại giảm ở thanh thứ nhất = (MR -64)x 0,25 + Phần khối lượng tăng ở thanh thứ hai = (2.108 - MR ).0,5x 0,25 60
  5. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) Theo đề ta có: (2.108 - MR ).0,5x = 75,5.(MR -64)x Giải ra MR = 65. Suy ra kim loại R là kẽm (Zn) 4 2 - Khi cho dd BaCl vào dd A: 2 0,25 BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl (1) BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 + 2KCl (2) - Khi cho dd H SO vào nước lọc thấy xuất hiện kết tủa, chứng tỏ 2 4 0,25 trong nước lọc còn chứa BaCl2 (dư) và tham gia phản ứng hết với H2SO4. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl (3) 0,25 - Khối lượng BaCl2 cho vào dung dịch A là: 1664 166,4 m .10 166,4(g) n 0,8(mol) BaCl2 BaCl2 100 208 0,25 - Số mol BaCl2 tham gia phản ứng (3) là: 46,6 n n 0, 2(mol) BaCl2 (3) BaSO4 (3) 233 - Suy ra tổng số mol Na2SO4 và K2SO4 = số mol BaCl2 tham gia phản 0,25 ứng (1) và (2) và bằng: n = n 0,8 0, 2 0,6(mol) (Na2 SO 4 + K 2 SO 4 ) BaCl2 (1+2) - Vì số mol Na2SO4 và K2SO4 trong hỗn hợp trộn với nhau theo tỉ lệ 1:2 nên ta có: n =0,2(mol); n 0, 4(mol) Na2 SO 4 K2 SO 4 0,25 m =0,2.142=28,4(g); n 0,4.174 69,6(g) Na2 SO 4 K2 SO 4 - Khối lượng dung dịch A: m 102 28,4 69,6 200(g) ddA 0,25 - Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A: 28,4 69,6 C% = 100%=14,2(%) ; C% 100% 34,8(%) 0,25 Na2 SO 4 200 K2 SO 4 200 5 2 1 Gọi a,b là số mol của MCln và BaCl2 có trong 2,665 gam mỗi phần Phần 1: MCln + n AgNO3 → M(NO3)n + n AgCl (1) a an a an (mol) 0,25 BaCl2 + 2 AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2 AgCl (2) b 2b b 2b (mol) 5,74 nAgCl = = 0,04 mol  an + 2b = 0,04 mol 143,5 0,25 Phần 2: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2 HCl (3) b b mol 2MCln + nH2SO4 → M2(SO4)n + 2nHCl (4) 0,25 Theo phản ứng(3) cứ 1 mol BaCl2 chuyển thành 1 mol BaSO4 khối lượng muối tăng 25 gam. Từ phản ứng (4) cứ 2 mol MCln chuyển thành 1 mol M2(SO4) khối lượng tăng 12,5 n gam. Nhưng khối lượng 61
  6. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) X3 < m hỗn hợp muối ban đầu. Chứng tỏ (4) không xảy ra. → X3 là BaSO4 1,165 Số mol BaSO4 = = 0,005 mol  b = 0,005  an = 0,03. 233 mhh = a(M + 35,5n) + 0,005. 208 = 2,665  aM = 0,56 0,25 aM 0,56 56  M n an 0,03 3 n 1 2 3 M 18,7 37,3 56(Fe) Vậy M là kim loại sắt Fe. Công thức hóa học của muối: FeCl3 2 Số mol AgNO phản ứng theo PTHH (1), (2): n = 0,04 mol 3 AgNO3 (1), (2) 0,25 Số mol AgNO3 dư = 0,05 - 0,04 = 0,01 mol Dung dịch X2 gồm: Fe(NO3)3 ( 0,01 mol)  m = 0,01. 242 = 2,42 g Fe(NO3 ) 3 m Ba(NO3)2 ( 0,005 mol)  Ba(NO3 ) 2 = 0,005. 261=1,305 g AgNO dư (0,01 mol)  m = 0,01 . 170 = 1,7 g 3 AgNO3 du 0,25 200 0,25 mdd = + 100 - 5,74 =194,26 g 2 2,42 C% Fe(NO3)3 = .100% = 1,245% 194,26 1,305 C% Ba(NO3)2 = .100% = 0,671% 194,26 7,1 0,25 C% AgNO3 = .100% 0,875% 194,26 Ghi chú: - Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tương tương. - Phương trình có chất viết sai không cho điểm, thiếu điều kiện và không cân bằng trừ đi nửa số điểm của phương trình đó. Nếu bài toán có phương trình không cân bằng hoặc sai chất thì không cho điểm. - Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm. Hết 62