Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Đề số 15 (Có đáp án)

Câu 1:( 4đ)        
1/ Cho CO tác dụng với CuO đun nóng được hỗn hợp chất rắn A và khí B. Hòa tan hoàn 
toàn A vào H2SO4 đặc nóng. Cho B tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư. Viết 
phương trình phản ứng hóa học. 
2/ Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng cho các thí nghiệm sau: 
a/ Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4 
b/ Sục khí SO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 
Câu 2: (4,5đ) 
1/ Có 5 mẫu chất khí A, B, C, D, E đựng trong 5 lọ riêng biệt . Mỗi khí có một tính chất 
sau: 
a/ Khí A cháy tạo ra chất lỏng(ở nhiệt độ thường) không màu, không mùi, chất lỏng này 
làm cho đồng(II) sunfat khan màu trắng thành màu xanh. 
b/ Khí B rất độc, cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt sinh ra chất khí làm đục 
nước vôi trong. 
c/ Khí C không cháy, nhưng làm vật cháy sáng chói hơn. 
d/ Khí D không cháy mà còn làm tắt ngọn lửa của vật đang cháy 
e/ Khí E tác dụng với nước tạo thành hỗn hợp 2 axit có tác dụng tẩy trắng, sát trùng, diệt 
khuẩn. 
Hãy cho biết A,B, C,D, E là những khí nào? Viết phương trình phản ứng xảy ra?
pdf 3 trang thanhnam 11/03/2023 10420
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Đề số 15 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_hoa_hoc_lop_9_de_so_15_co.pdf

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Đề số 15 (Có đáp án)

  1. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 15 MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI Câu 1:( 4đ) 1/ Cho CO tác dụng với CuO đun nóng được hỗn hợp chất rắn A và khí B. Hòa tan hoàn toàn A vào H2SO4 đặc nóng. Cho B tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư. Viết phương trình phản ứng hóa học. 2/ Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng cho các thí nghiệm sau: a/ Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4 b/ Sục khí SO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 Câu 2: (4,5đ) 1/ Có 5 mẫu chất khí A, B, C, D, E đựng trong 5 lọ riêng biệt . Mỗi khí có một tính chất sau: a/ Khí A cháy tạo ra chất lỏng(ở nhiệt độ thường) không màu, không mùi, chất lỏng này làm cho đồng(II) sunfat khan màu trắng thành màu xanh. b/ Khí B rất độc, cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong. c/ Khí C không cháy, nhưng làm vật cháy sáng chói hơn. d/ Khí D không cháy mà còn làm tắt ngọn lửa của vật đang cháy e/ Khí E tác dụng với nước tạo thành hỗn hợp 2 axit có tác dụng tẩy trắng, sát trùng, diệt khuẩn. Hãy cho biết A,B, C,D, E là những khí nào? Viết phương trình phản ứng xảy ra? 2/ Xác định chất A,B,C,D,E,F,G,H,I,J,K và viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: to , xt A + O2 B+C B + O2  D D + E F D + BaCl2 + E G + H F+ BaCl2 G + H H + AgNO3 AgCl + I I + A J + F + NO + E J + NaOH Fe(OH)3 + K Câu 3:( 5,5đ) Hỗn hợp gồm 3 kim loại Cu, Fe, Mg nặng 20 gam được hòa tan hết bằng axit H2SO4 loãng, thoát ra khí A, nhận được dung dịch B và chất rắn D. Thêm KOH dư vào dung dịch B rồi sục không khí để xảy ra hoàn toàn phản ứng. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4 Fe(OH)3  Lọc kết tủa và nung đến luợng không đổi cân nặng 24 (g). Chất rắn D cũng được nung trong không khí đến lượng không đổi cân nặng 5 gam. Tìm % khối lượng mỗi kim loại ban đầu? Câu 4:(6 đ) Nung 25,28gam hỗn hợp FeCO3 v à FexOy dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 40ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88 gam kết tủa. 1, Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2, Tìm công thức phân tử của FexOy Ghi chú: Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học do Bộ Giáo dục - đào tạo ban hành và máy tính bỏ túi. Hết 82
  2. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 15 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9 . Câu 1 Nội dung đáp án 4đ 1, CO + CuO Cu + CO2 chất rắn A (Cu + CuO dư), khí B(CO2) 0,5đ CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O 0,5đ Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2  + H2O 0,5đ CO+Ca(OH)2 CaCO3  + H2O 0,5đ 2 2, a. Fe + CuSO4 FeSO4  + Cu (d màu xanh+có kết tủa Cu) 0,75đ b, SO2+ CO(HCO3)2 CaCO3  +2CO2+H2O (có kết tủa, có khí  ) 0,75đ 2SO2+Cu(HCO3)2 Ca(HSO3)2 + 2CO2  ( có khí  ) 0,75đ Câu 2 4,5đ 1, Căn cứ vào tính chất đã nêu ta biết: t o a, A là khí H2: H2+ O2  H2O 0,5đ 1 0,75đ b, B là khí CO: CO + O2 CO2 2 0,25đ c, C là khí O2 0,25đ d, D là khí CO2 e, E là khí Cl2: Cl2 + H2O HCl + HClO 0,75đ 2, A: Là FeS2 hoặc FeS FeS2 + O2 SO2 + Fe2O3 0,25đ (B) to , xt SO2+ O2  SO3 0,25đ (D) SO3+ H2O H2SO4 0,25đ (D) (E) (F) SO3+BaCl2 +H2O BaSO4  +2HCl 0,25đ (D) (E) (G) (H) H2SO4+BaCl2 BaSO4  +2HCl 0,25đ (F) (G) (H) HCl +AgNO3 AgCl +HNO3 0,25đ (H) (I) 8HNO3+FeS2 Fe(NO3)3+ H2SO4+ 5NO +2H2O 0,25đ (J) (F) (E) Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3+ H2SO4+ 3NaNO3 0,25đ (J) (K) Câu 3 5,5đ Cu không tan trong H2SO4 loãng là chất rắn D khi nung trong không t o khí. 2Cu +O2  2CuO 1đ 5 ta có mCu = . 64 = 4 (g) mMg +mFe = 16(g) 80 0,5đ % Cu= 4 x 100 = 20% 20 0,5đ Theo bài ra ta có phương trình: 83
  3. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) Fe + H2SO4(l) FeSO4+ H2  0,25đ Mg + H2SO4 MgSO4+ H2  0,25đ FeSO4+ 2KOH Fe(OH)2  +K2SO4 0,25đ MgSO4+ 2KOH Mg(OH)2  +K2SO4 0,25đ 4Fe(OH)2+O2+H2O 4Fe(OH)3  0,25đ t o 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O 0,25đ t o 0,25đ Mg(OH)2  MgO +H2O Theo phương trình phản ứng: Lượng oxit bằng 24 – 26 = 18 g 0,5mol 0,25đ Gọi x là số mol của Fe; Gọi y là số mol của Mg 56x 24 y 16 Ta có hệ phương trình: 1,5x y 0,5 x y 2,0 1đ mFe= 0,2 . 56 = 11,2 (g). 11,2 0,25đ %Fe = 100% 56% 20 0,25đ mMg = 4,8(g) %Mg =24% Câu Thu được 7,88 gam kết tủa đó là BaCO3  4 ta có n = 0,14 mol; n = 0,06 mol; n = 0,04mol Fe2 O 3 Ba() OH 2 BaCO3 1, 2đ Theo bài ra ta có phương trình 4FeCO3+ O2 2Fe2O3+ 4CO2  (1) 0,5đ 3x 2 y 0,5đ 2FexOy + ( )O xFe O (2) 2 2 2 3 CO2+Ba(OH)2 BaCO3  +H2O (3) 0,5đ 2CO2+Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 (4) 0,5đ 2 4đ Do n n nên có 2 khả năng xảy ra: Ba() OH 2 BaCO3  Nếu Ba(OH) dư (0,02 mol) thì n 0,04mol (không có phản ứng 2đ 2 CO2 (4)) m 25,28 (0,04 116) 20,64(g ) Fex O y 0,04 n tạo ra từ khí FexOy= 0,14 - = 0,12 (mol) Fe2 O 3 2 Số mol Fe= 0,24 (mol) còn số mol O = 0,45 (mol) Tỉ số O : Fe = 1,875 >1,5 (loại ). Vậy n không dư; 0,025 mol Ba(OH) tham dư phản ứng (4) Ba() OH 2 2 khi đó n = 0,04 + 0,04 = 0,08(mol) 2đ CO2 Vậy m 25,28 (0,08 116) 16(g ) Fex O y 0,08 Số mol Fe2O3 tạo ra ở (2) = 0,14 - = 0,1 (mol) 2 m 0,1 160 16(g ) Fe2 O 3 O2 dư phản ứng (2) = 0 và oxit sắt ban đầu là Fe2O3. Hết 84