Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Đề số 20 (Có đáp án)

CâuI (2,5đ) 
Trộn 5,6 lít CO ở đktc với 3,36 lít khí B (gồm các nguyên tố C, H) ở đktc thu được 
hỗn hợp khí X nặng 11,5 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X người ta thu được 24,2 
gam khí CO2. 
a/ Tính khối lượng mol phân tử của B. 
b/ Tìm công thức phân tử của B.

CâuII:( 2,5đ) 
Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm kim loại M và M2O3 được nung ở nhiệt độ cao rồi dẫn 
luồng khí CO dư đi qua để phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí 
CO2 (ở đktc). 
a/ Xỏc định kim loại M, oxit M2O3 và gọi tên. 
b/ Tìm m. 
Biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 trong hỗn hợp bằng 1:1. 

pdf 5 trang thanhnam 11/03/2023 6280
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Đề số 20 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_hoa_hoc_lop_9_de_so_20_co.pdf

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Đề số 20 (Có đáp án)

  1. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 20 MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI CâuI (2,5đ) Trộn 5,6 lít CO ở đktc với 3,36 lít khí B (gồm các nguyên tố C, H) ở đktc thu được hỗn hợp khí X nặng 11,5 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X người ta thu được 24,2 gam khí CO2. a/ Tính khối lượng mol phân tử của B. b/ Tìm công thức phân tử của B. CâuII:( 2,5đ) Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm kim loại M và M2O3 được nung ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua để phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 (ở đktc). a/ Xỏc định kim loại M, oxit M2O3 và gọi tên. b/ Tìm m. Biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 trong hỗn hợp bằng 1:1. Câu III: (4.5đ) 1/ Trình bày phương pháp tách Al2O3 ra khỏi hỗn hợp các chất :Fe2O3, SiO2 2/ Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ mất nhãn đựng 3 dd : HCl, H2SO4 và NaOH có cùng nồng độ mol/l.Chỉ dùng phenolphtalein .Hãy nhận biết 3 dd trên Câu IV(5 đ): Trộn dd AgNO3 1,2M và dd Cu(NO3)2 1,6M với thể tích bằng nhau được dd A. Thêm 1,62 g bột nhôm vào 100 ml dd A được chất rắn B và dd C a/ Tính khối lượng B b/ Trình bày PPHH để tách lấy từng d chất ở B c/ Thêm 240 ml dd NaOH 1M vào dd C được kết tủa D .Lọc lấy D nung nóng đồng thời cho khí CO đi qua cho đến khi chất rắn có khối lượng không đổi được chất rắn E . E gồm những chất gì ? khối lượng mỗi chất rắn trong E là bao nhiêu. Câu V(5,5đ): 1/ Khi cho bột nhôm tác dụng với NaOH đun nóng thu được dd X1 và khí X2. Thêm vào X1 một ít thể tích NH4Cl rồi tiếp tục đun nóng thấy tạo thành kết tủa X3 và có khí X4 thoát ra 2/ Xác định các chất từ A1 đến A11 và viết các PTHH sau: A1 + A2 A3 + A4 103
  2. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) A3 + A5 A6 +A7 A6 +A8+ A9 A10 to A10  A11 + A8 «t A11 + A4  A1 + A8 Biết A3 là muối sắt clorua 3/ Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau: Cho sắt dư vào H2SO4 đặc nóng được dd A . Cho A vào dd NaOH dư được kết tủa B. Lọc kết tủaB. Lọc kết tủa B nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi Xác định X1,X2, X3, X4 .Viết PTHH biểu diễn phản ứng trên Hết HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 20 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9 CâuI (2,5 điểm) CTPT khí B : CxHy ( x,y N*) Số mol CO : n = 6,5 = 0,25 (mol) 22,4 3,36 Số mol CxHy : n = + 0,15 (mol) 1,0đ 22,4 Theo bài toán: 0,25 . 28 + 0,15 .MB = 11,5 MB = 30 0,5đ Mặt khác: 12x + y = 30 Chỉ có x = 2 , y = 6 là thoả mãn điều kiện bài toán Vậy CTHH của B là: C2H6 1,0đ Câu II (2,5 điểm) Ta có: nCO2 = 6,72:22,4 = 0,3(mol) PTHH: M2O3(r) + 3CO(k) → 2M(r) + 3CO2(k) 0,5đ Từ PTHH ta thấy nO trong oxit bằng nCO2. Do đó trong hỗn hợp rắn có: nO = 0,3 (mol) → mO = 0,3.16 = 4,8 0,5đ Suy ra: m = 21,6 – 4,8 = 16,8 (gam) 0,5đ Ta có: nM2O3 = nO : 3 = 0,3:3 = 0,1 (mol) mM2O3 = 21,6 – mM (ban đầu) < 21,6 Suy ra: MM2O3 < 21,6:0,1 = 216 MM < (216 – 16.3):2 = 84 M là kim loại có hoá trị III và có nguyên tử khối bé hơn 84. M có thể là: Fe, (Al, Ga, Ni, Co, Mn, Cr, V, Ti, Sc). 1,0đ 104
  3. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) Câu III: (4,5đ) 1/ Đun nóng hỗn hợp với dd NaOH loãng dư: Al2O3 + 2NaOH 2 NaAlO2 + H2O 0,5đ - Chất không tan là Fe2O3 và SiO2 ,lọc bỏ chất không tan, dd thu được là NaOH dư vàNaAlO2 0,5đ Axit hoá dd thu được bằng cách thổi CO2 dư vào: NaOH + CO2 NaHCO3 (2) NaAlO2 + CO2 + H2O Al(OH)3 + NaHCO3 (3) 1đ - Chất rắn thu được là Al(OH)3 đem rửa sạch ,nung đến khối lượng không đổi thu được to Al2O3: 2Al(OH)3  Al2O3 + H2O 0,5đ 2/ Dùng phenolphtalein nhận được dd NaOH do phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng. Hai dd axit không đổi màu được nhận biết như sau: 0,5đ -Lấy 2 ống nghiệm đựng 2 thể tích bằng nhau của 2 dd axit và 2 ống nghiệm đựng 2 dd NaOH với thể tích gấp đôi . 0,5đ Vì có cùng nồng độ mol/l nên số mol của HCl = số mol H2SO4 -Lần lượt cho mỗi ống nghiệm chứa dd NaOH vào từng dd axit có phản ứng: NaOH + HCl NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2 H2O 0,5đ Dùng phenolphtalein thử sane phẩm thu được ở 2 ống nghiệm ,nếu ống nghiệm nào làm hồng phenolphtalein thì ống đó chứa dd HCl ,ống còn lại ,chứa H2SO4 0,5đ Câu IV (5đ): a/ nAgNO3= 0,05.1,2=0,06 mol nCu(NO3)2= 0,05.1,6=0,08 mol 1,62 nAl= =0,06mol 0,5 đ 27 Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag 0,02 0,06 0,02 0,06 2Al + 3Cu(NO3)2 2Al(NO3)3 + 3Cu 0,04 0,06 0,04 0,06 0,5 đ - Al hết , dd C gồm: 0,06 mol Al(NO3)3 và 0,08 – 0,06 = 0,02mol Cu(NO3)2 dư - Chất rắn B gồm: Cu và Ag nCu= 0,06 mol mCu= 0,06.64= 3,84 g nAg= 0,06mol mAg= 0,06.108=6,48 g Vậy B: mB=6,48+3,84= 10,32 g 0,5 đ to b/ Nung B trong oxi: 2Cu +O2  2CuO 105
  4. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) Ag không phản ứng Thu được hỗn hợp CuO và Ag. Hoà tan hỗn hợp này vào dd HCl dư có CuO tan CuO +2HCl CuCl2 + 2H2O CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl 0,5 đ Lọc lấy Cu(OH)2 nung nóng 1 thời gian rồi cho CO đi qua ta thu được : «t Cu(OH)2  CuO + H2O to CuO +CO  Cu + CO2 0,5 đ c/ nNaOH= 0,24 mol Cu(NO3)2 + 2NaOH Cu(OH)2 +2NaNO3 0,02mol 0,04 0,02 Al(NO3)3 + 3 NaOH Al(NO3)3 + 3NaNO3 0,06 0,18 0,06 nNaOH dư= 0,24 –( 0,18+0,04)=0,02 mol 0,5 đ Al(NO3)3 + NaOH NaAlO2 + H2O 0,02 0,02 nAl(NO3)3 còn là: 0,06-0,02=0,04 mol 0,25 đ «t Cu(OH)2  CuO + H2O 0,02mol 0,02 mol to 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O 0,04 mol 0,02 mol CuO + CO Cu + CO2 0,02 0,02mol 0,75 đ E gồm: Cu và Al2O3 mCu= 0,02 .64=1,28 g mAl2O3= 0,02.102=2.04 g 0,25 đ Câu V (5,5đ): 1/ Al + 2NaOH +2H2O NaAlO2 + 3H2 0,25đ NaOH + NH4 NaCl + NH3 + H2O 0,25đ Na AlO2 + NH4Cl + H2O Al(OH)3 + NH3 +NaCl 0,25đ dd X1 chứa NaOH dư và Na Al2O3 0,25đ 106
  5. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) - Khí X2: là H2 ; kết tủa X3 là Al(OH)3 ; khí X4 là : NH3 0,5đ 2/ A1:Fe A3: FeCl2 A5:NaOH A7:NaCl A9: O2 A11: Fe2O3 A2:HCl A4:H2 A6:Fe(OH)3 A8: H2O A10: Fe(OH)3 (Xác định đúng mỗi chất cho 0,25đ) to 3/ 2Fe +6 H2SO4  Fe2(SO)4 + 3 SO2 + 6H2O Fe + Fe2(SO4)3 3FeSO4 FeSO4 +2NaOH Na2SO4 +Fe(OH)2 to 4 Fe(OH)2 +O2  2 Fe2O3 + 4 H2O ( xác định đúng các chất vào mỗi PTHH 0,5đ) Hết 107