Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Đề số 4 (Có đáp án)

Câu 1: ( 2,0 điểm) 
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 58, trong đó số hạt mang điện nhiều 
hơn số hạt không mang điện là 18 hạt.  
a. Xác định số hạt mỗi loại và cho biết tên, KHHH của nguyên tố X?
b. Từ oxit của X, hãy viết phương trình hóa học điều chế: bazơ, muối sunfat, muối
clorua, muối phot phat của X. 
(Cho điện tích hạt nhân của một số nguyên tử: ZNa =11, ZMg =12, ZAl =13, ZK =19, ZFe =26 ) 
Câu 2: (2 điểm) 
Dẫn luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp chất rắn A nung nóng chứa: MgO, Na2O, CuO, 
Fe3O4, BaO. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn B. Hòa chất rắn B vào nước dư được 
dung dịch X và chất rắn D không tan. Lấy chất rắn D cho vào dung dịch axit HCl dư thu được 
dung dịch M và chất rắn R. Cho từ từ dung dịch H2SO4 loãng dư vào dung dịch X thu được kết 
tủa Y.  Xác định những chất có trong B, X, D, M, R, Y. Viết các phương trình hóa học minh 
họa cho thí nghiệm trên. 
Câu 3: (3 điểm)  
1. Hợp chất X có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố: 40% C; 6,67% H;
còn lại là oxi; Biết rằng, ở cùng điều kiện( nhiệt độ, áp suất): 9g X chiếm thể tích bằng thể tích 
của 4,8g khí oxi. Xác định công thức hóa học của X. 
2. Hỗn hợp khí Y gồm các khí CO, CO2. Hãy cho biết hỗn hợp Y nặng hay nhẹ hơn
không khí bao nhiêu lần, biết rằng tỉ lệ số phân tử các khí trong hỗn hợp tương ứng là 2:3.
pdf 6 trang thanhnam 11/03/2023 7440
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Đề số 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_hoa_hoc_lop_9_de_so_4_co.pdf

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Đề số 4 (Có đáp án)

  1. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 04 MÔN: HÓA HỌC – LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi HSG Hóa 9 – Phòng GD&ĐT Cẩm Thủy - Năm học 2017 – 2018) ĐỀ BÀI Câu 1: ( 2,0 điểm) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt. a. Xác định số hạt mỗi loại và cho biết tên, KHHH của nguyên tố X? b. Từ oxit của X, hãy viết phương trình hóa học điều chế: bazơ, muối sunfat, muối clorua, muối phot phat của X. (Cho điện tích hạt nhân của một số nguyên tử: ZNa =11, ZMg =12, ZAl =13, ZK =19, ZFe =26 ) Câu 2: (2 điểm) Dẫn luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp chất rắn A nung nóng chứa: MgO, Na2O, CuO, Fe3O4, BaO. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn B. Hòa chất rắn B vào nước dư được dung dịch X và chất rắn D không tan. Lấy chất rắn D cho vào dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch M và chất rắn R. Cho từ từ dung dịch H2SO4 loãng dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Xác định những chất có trong B, X, D, M, R, Y. Viết các phương trình hóa học minh họa cho thí nghiệm trên. Câu 3: (3 điểm) 1. Hợp chất X có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố: 40% C; 6,67% H; còn lại là oxi; Biết rằng, ở cùng điều kiện( nhiệt độ, áp suất): 9g X chiếm thể tích bằng thể tích của 4,8g khí oxi. Xác định công thức hóa học của X. 2. Hỗn hợp khí Y gồm các khí CO, CO2. Hãy cho biết hỗn hợp Y nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, biết rằng tỉ lệ số phân tử các khí trong hỗn hợp tương ứng là 2:3. Câu 4: (1.5 điểm) Bằng phương pháp hóa học: a. Phân biệt 2 chất rắn riêng biệt: CaO và P2O5. b. Phân biệt 2 bình khí: CO2, O2. c. Tách CuO ra khỏi hỗn hợp bột: CuO, FeO. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra (ghi điều kiện, nếu có). Câu 5: (1.5 điểm) Từ những chất có sẵn: Kali pemanganat, kẽm, nước, lưu huỳnh trioxit (dụng cụ, điều kiện cần thiết có đủ), hãy điều chế các chất cần thiết để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau. (1) (2) (3) Fe  Fe3O4  Fe  FeSO4 Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra (ghi điều kiện, nếu có). Câu 6: (2 điểm) Trình bày cách pha chế: a) 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 10% (coi khối lượng riêng của nước bằng 1 g/ml). b) 250 ml dung dịch KOH 0,5M từ dung dịch KOH 2M. Câu 7: (2điểm) Hoàn thành các PTHH sau : t0 a) FeCl2 + Cl2  FeCl3 19
  2. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) b) Na + H2O NaOH + H2 t0 c) C2H6O + O2  CO2 + H2O t0 d) Fe3O4 + CO  Fe + CO2 t0 e) Cu(NO3)2  CuO + NO2 + O2 f) Zn + HNO3 Zn(NO3)2 + N2 + H2O t0 g ) CxHy+ O2  CO2 + H2O t0 h) FeS2 + O2  Fe2O3 + SO2 Câu 8: (2 điểm) Người ta làm các thí nghiệm sau: -Thí nghiệm 1: Cho 16,6 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch chứa a gam HCl sau phản ứng thu được 43,225g muối và V1lít H2(đktc). -Thí nghiệm 2: Cũng cho 16,6 g hỗn hợp Al và Fe trên cho tác dụng với dung dịch chứa 2a gam HCl thấy thu được 52,1g muối và V2 lít khí H2(đktc). a. Chứng minh rằng thí nghiệm 1 axit HCl hết, thí nghiệm 2 axit HCl dư. b. Tính V1, V2, tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp đầu. Câu 9: (2 điểm) Hình bên là đồ thị biễu diễn độ tan S trong nước của chất rắn X . a/ Hãy cho biết trong khoảng nhiệt độ từ 00C đến 700C có những khoảng nhiệt độ nào ta thu được dung dịch bão hòa của X? b/ Nếu 130 gam dung dịch bão hòa X đang ở 700C hạ nhiệt độ xuống còn 300C. Hỏi có bao nhiêu gam X khan tách ra khỏi dung dịch. t0(0C ) Câu 10: (2 điểm) 1. Hãy đọc văn bản trích dẫn sau: MƯA AXIT Trong thành phần các chất đốt tự nhiên như than đá và dầu mỏ có chứa một lượng lớn lưu huỳnh, còn trong không khí lại chứa nhiều nitơ. Quá trình đốt sản sinh ra các khí độc hại như: lưu huỳnh đioxit, nitơ đioxit, Các khí này hòa tan với hơi nước trong không khí tạo ra axit sunfurơ, axit sunfuric, axit nitric. Khi trời mưa, các hạt axit này tan lẫn vào nước mưa, làm độ pH của nước mưa giảm. Nếu nước mưa có độ pH dưới 5,6 được gọi là mưa axit. Do có độ chua khá lớn, nước mưa có thể hòa tan được một số bụi kim loại và oxit kim loại có trong không khí như oxit chì, làm cho nước mưa trở nên độc hơn nữa đối với cây cối, vật nuôi và con người. a. Hãy viết công thức hóa học của các đơn chất, hợp chất hóa học có đề cập trong đoạn văn bản trên. b. Theo em, mưa axit gây ra những hậu quả gì ? 2. Nồng độ khí CO2 trong không khí cao sẽ làm tăng nhiệt độ của Trái đất (gây hiệu ứng nhà kính). Theo em biện pháp nào làm giảm lượng khí CO2? Hết Chú ý: Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. (Cho NTK của: H=1; S= 32; O= 16; Cl= 35,5; Al= 27; Fe= 56; C= 12, Cu= 64, K= 39) 20
  3. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 04 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9 (Đề thi HSG Hóa 9 – Phòng GD&ĐT Cẩm Thủy - Năm học 2017 – 2018) Câu Nội dung Điểm 1(2 đ) a.Lập hệ phương trình: 2P + N = 58 2P - N = 18 P = E 1 đ => P = 19, E= 19, N = 20 , ZX = 19 => X là Kali (K) b. Viết các phương trình phản ứng hóa học : Mỗi + Điều chế bazơ: PTHH K2O + H2O 2KOH đúng + Điều chế muối sunfat: 0,25đ K2O + H2SO4 K2SO4 + H2O + Điều chế muối clorua: K2O + 2HCl 2KCl + H2O + Điều chế muối phot phat: 3K2O + 2H3PO4 2K3PO4 + 3H2O Câu 2 - Cho H2 qua hỗn hợp A nung nóng xảy ra các phản ứng: t 0 (2đ) CuO + H2  Cu + H2O 0 Fe O + 4H  t 3Fe + 4H O 3 4 2 2 0.5 B là hỗn hợp: MgO, Na2O, Cu, Fe, BaO -Cho B vào nước dư: Na2O + H2O 2NaOH BaO + H2O Ba(OH)2 Dung dịch X là: NaOH, Ba(OH) 2 0.5 D là: MgO, Cu, Fe - Cho D vào HCl: MgO +2 HCl MgCl2 + H2O Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0.5 Dung dịch M là: MgCl2, FeCl2, HCl Chất rắn R là: Cu - Cho H2SO4 loãng vào dung dịch X: 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 +2H2O Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O 0.5 Y là BaSO4 Câu 3 1. Ta có: %O =100%- 40% - 6,67% = 53,33% 0.5 * (3 đ) Gọi công thức đơn giản của X là: CxHyOz (x,y,z € N ) 40% 6,67% 53,33% 0.5 Ta có: x: y: z = : : = 1 : 2: 1 12 1 16 Công thức đơn giản của X là CH2O 21
  4. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) 4,8 0.5 Măt khác : nX = nO = = 0,15 mol 2 32 9 MX = = 60 0,15 MX = 30n = 60 n = 2. Vậy CTHH của X là C2H4O2 0.5 .2. Gọi số mol CO là 2x, số mol CO2 là 3x 0.5 Khối lượng hỗn hợp Y: 28. 2x + 44 . 3x = 188x 188x MY = = 37,6 5x 37,6 dY /kk = 1,29. 29 0.5 Vậy Y nặng hơn không khí xấp xỉ 1,29 lần Câu a. Lấy mẫu thử 4(1.5đ) Hòa tan các mẫu vào nước, tan tạo dung dịch trắng sữa là CaO, tan tạo dung dịch không màu là P2O5. 0.5 CaO + H2O  Ca(OH)2 P2O5 +3H2O  2H3PO4 b.Lần lượt sục từng khí vào dung dịch nước vôi trong dư, khí nào làm nước 0.5 vôi trong vẩn đục là CO2, còn lại là O2. CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2 c. Cho H2 dư đi qua hỗn hợp bột nung nóng, ngâm chất rắn sau phản ứng vào dung dịch HCl dư, lọc lấy Cu. to 0.5 FeO + H2  Fe + H2O to CuO + H2  Cu + H2O Fe + 2HCl  FeCl2 + H2  Oxi hóa hoàn toàn Cu được CuO to O2 + 2Cu  CuO Câu 1. PTHH 0.75 5(1.5 to 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2  đ) SO3 + H2O H2SO4 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2  Dùng các chất O2, H2SO4, H2 để hoàn thành sơ đồ: 0.75 to 2O2 + 3Fe  Fe3O4 to Fe3O4 + 4H2  3Fe + 4H2O Fe + H2SO4  FeSO4 + H2  Câu a. 150 gam dung dịch CuSO4 2% có: 0.5 6(2đ) 150.2 3.100 mCuSO4 = = 3 gam mddCuSO410% = = 30 gam 100 10 m nước cần dùng: 150 – 30 = 120 gam 22
  5. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) * Cách pha: Cân 30 gam dung dịch CuSO4 10% và 120 gam nước cất ( hoặc đong 120 ml nước cất) rồi trộn vào nhau và khuấy đều được 150 gam dung 0.5 dịch CuSO4 2% b. nNaOH =0,25 . 0,5 = 0,125 mol 0.5 0.125 Vdd KOH2M = = 0,0625 lit = 62,5 ml 2 *Cách pha: Đong lấy 62,5 ml dung dịch KOH2M cho vào ống đong có 0.5 dung tích 500 ml . Thêm từ từ nước cất vào ống đong cho đến vạch 250 ml ta được 250 ml dung dịch KOH2M t0 Câu a) 2 FeCl2 + 3Cl2  2 FeCl3 7(2đ) Mỗi b) 2Na + 2H2O 2NaOH +3 H2 0 PTHH c) C H O + 3O  t 2CO + 3H O 2 6 2 2 2 đúng t0 d) Fe3O4 + 4 CO  3Fe + 4CO2 0.25 đ t0 e) 2Cu(NO3)2  2CuO + 4NO2 + O2 f) 5Zn + 12 HNO3 5Zn(NO3)2 + N2 +6H2O 2x y t0 g ) CxHy+ O2  xCO2 +y H2O 2 t0 h) 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2 Câu PT 2Al + 6 HCl  2 AlCl3 + 3 H2 8(2đ)  Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 Giả sử TN1 Kim loại Al, Fe hết, HCl dư  khối lượng muối tính theo khối lượng kim loại = 43,225g Mặt khác TN2, cho lượng axit HCl gấp đôi thì axit càng dư, kim loại vẫn hết  m muối vẫn tính theo kim loại và không thay đổi  trái giả 0,5 thiết ( mmuối ở TN2 = 52,1 gam)  TN1 Kim loại Al, Fe dư, axit hết.  Nếu TN2 axit hết, kim loại dư thì m2 tính theo axit = 52,1g. Mặt khác TN1, cho lượng axit = ½ lượng axit TN2 nên KL càng dư  m1 tính theo axit = ½ m2 0,5  Mà theo bài ra m1 = 43,225 ≠ ½ 52,1  Trái giả thiết. Vậy TN2 axit dư, kim loại hết.  TN1: 2Al + 6 HCl 2 AlCl3 + 3 H2 Mol x 3x x 3x/2 0,25  Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 Mol y 2y y y Theo bài ra ta có pt: 27x + 56y = 16,6 (1) TN2 kim loại hết, axit dư hỗn hợp khối lượng muối m2 = 52,1g 0,25 Ta có pt: 133,5x + 127y = 52,1 (2) Từ (1), (2) x = 0,2 mol, y = 0,2 mol. 0,25 23
  6. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) ,0 2.27 %mAl = 100% 32,53(%) 16,6 %mFe = 100-32,53 = 67,47(%) 3x V1= .22,4 = 0,3 . 22,4 =6,72 lit 2 0,25 V2= y= 0,2 . 22,4 = 4,48 lit Câu a. Dung dịch bão hòa trong khoảng nhiệt độ từ 00C  100C; 300C  0.5 9(2 đ) 400C; 600C  700C. b.Khối lượng X kết tinh: 0 0.5 + Số gam chất tan và số gam nước có trong 130 g dd ở 70 C: Cứ 100 g nước hòa tan 25 g X tạo thành 125 g dd xg nước hòa tan y g X tạo thành 130 g dd bảo hoà => x = 104 g và y = 26 g. + Tính số gam chất tan X có trong 104 g nước ở 300C : 0.5 m = 15 . 104 : 100 = 15,6 (g) ct X 0.5 +Số gam X tách ra khi hạ nhiệt độ từ 700C xuống 300C = 26 – 15,6 = 10,4g Câu 10 1. (2 đ) a. Công thức hóa học của các đơn chất, hợp chất hóa học có đề cập trong đoạn văn bản trên: 1 đ - Đơn chất: S, N2. - Hợp chất: H2O, SO2, NO2, H2SO3, H2SO4, PbO, HNO3, PbO2 (HS có thể nêu thêm: Pb, O2) b. Hậu quả: - Giảm năng suất cây trồng, vật nuôi. 0.5 đ - Ảnh hưởng đến sức khỏe con người 2. Để giảm lượng CO2: -Trồng thêm nhiều cây xanh 0.5 đ -Hạn chế đốt nhiên liệu sinh ra khí CO2 Hết 24