Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Đề số 5 (Có đáp án)

Câu 1: (2.0 điểm)   
Chọn các chất A,B,C thích hợp và viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện 
phản ứng nếu có) theo sơ đồ biến hoá sau: 

B (1) Fe2(SO4 )3 (4) FeCl3 (5) Fe(NO3)3 (6) A (7) B (8) C 

Câu 2: (2.0 điểm) 
Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy 
ra khi: 
a) Cho mẫu kim loại Na vào cốc đựng dung dịch MgCl2 .
b) Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
Câu 3: (2.0 điểm) 
Từ đá vôi, quặng pirit sắt, muối ăn, nước và các thiết bị, chất xúc tác cần thiết khác 
xem như có đủ, viết PTHH điều chế các chất: FeCl3, NaHCO3, CaCl2  
Câu 4: (2.0 điểm)
Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch bị mất nhãn riêng biệt sau: HCl, 
Ba(OH)2, Na2SO4, H2SO4, KOH. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
pdf 6 trang thanhnam 11/03/2023 8680
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Đề số 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_hoa_hoc_lop_9_de_so_5_co.pdf

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Đề số 5 (Có đáp án)

  1. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 05 MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Hóa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017-Năm học 2017 - 2018 ĐỀ BÀI Câu 1: (2.0 điểm) Chọn các chất A,B,C thích hợp và viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) theo sơ đồ biến hoá sau: A (2) )1( )4( )5( )6( )7( )8( B  (3) Fe2(SO4 )3  FeCl3  Fe(NO3)3  A  B  C C Câu 2: (2.0 điểm) Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra khi: a) Cho mẫu kim loại Na vào cốc đựng dung dịch MgCl2 . b) Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Câu 3: (2.0 điểm) Từ đá vôi, quặng pirit sắt, muối ăn, nước và các thiết bị, chất xúc tác cần thiết khác xem như có đủ, viết PTHH điều chế các chất: FeCl3, NaHCO3, CaCl2 Câu 4: (2.0 điểm) Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch bị mất nhãn riêng biệt sau: HCl, Ba(OH)2, Na2SO4, H2SO4, KOH. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có). Câu 5: (2.0 điểm) X, Y, Z là các hợp chất của Na; X tác dụng với dung dịch Y tạo thành Z. Khi cho Z tác dụng với dung dịch HCl thấy bay ra khí cacbonic. Đun nóng Y cũng thu được khí cacbonic và Z. Hỏi X, Y, Z là những chất gì? Cho X, Y, Z lần lượt tác dụng với dung dịch CaCl2. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Câu 6: (2.0 điểm) Muối A có công thức XY2, tổng số hạt cơ bản trong A là 140, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Cũng trong phân tử này thì số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X cũng là 44 hạt. Xác định công thức phân tử của A. Câu 7: (2.0 điểm) Hòa tan hết 3,2 gam oxit M2Om (M là kim loại) trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô cạn bớt dung dịch và làm lạnh nó, thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất kết tinh là 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó. Câu 8: (2.0 điểm) Sục từ từ V lít CO2 (ở đktc) vào 148 gam dung dịch Ca(OH)2 20% thì thu được 30 gam kết tủa. Tính V và nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản 25
  2. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) ứng? Câu 9: (2.0 điểm) Dẫn H2 đến dư đi qua 25,6gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8gam chất rắn. Mặt khác 0,15mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2,0M. a) Viết các phương trình phản xảy ra. b) Tính % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp X? Câu 10. (2.0 điểm) Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành 2 dung dịch A và B với nồng độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA : mB = 5 : 2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch A và nồng độ phần trăm của dung dịch B. Hết (Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học) 26
  3. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 05 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Hóa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017-Năm học 2017 - 2018 . Câu Nội dung Điểm Câu 1 A: Fe(OH)3; B: Fe2O3 ; C: Fe (2điểm) (1) Fe2O3 + 3 H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3 H2O 0,25 (2) 2 Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6 H2O 0,25 to (3) 2Fe + 6 H2SO4 đặc  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6 H2O 0,25 (4) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2FeCl3 + 3BaSO4 0,25 (5) FeCl3+ 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl 0,25 (6) Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3 NaNO3 0,25 to (7) 2Fe(OH)3  ) Fe2O3 + 3H2O 0,25 to (8) Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O 0,25 Câu 2 (2điểm) a, Hiện tượng: -Mẫu kim loại Na tan dần đồng thời có khí không màu 0,5đ thoát ra, sau đó xuất hiện kết tủa trắng. PTHH: 0,25đ 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 0,25đ 2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl (trắng) b,Hiện tượng: - Có kết tủa trắng xuất hiện sau đó kết tủa lại tan dần 0,5đ tạo thành dung dịch trong suốt. PTHH: 0,25đ CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (trắng) CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2. 0,25đ Câu 3 Viết đúng 1 PTHH được 0,25 điểm 0,25 §F, mn (2điểm) 2NaCl + 2H2O  2NaOH + H2↑ + Cl2↑ H2 + Cl2 → 2HCl CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 §F 2H2O  2H2↑ + O2↑ t0 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2↑ Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 +3H2↑ t0 CaCO3  CaO + CO2 NaOH + CO2 → NaHCO3 27
  4. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) Câu 4 - Trích các mẫu thử và đánh số thứ tự. 0,25 (2điểm) - Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch trên: + dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, đó là dung dịch HCl, 0,25 H2SO4 (Nhóm 1) + dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, đó là dung dịch 0,25 KOH, Ba(OH)2 (Nhóm 2) + dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu, đó là dung dịch Na2SO4 - Tiếp tục lấy mỗi mẫu thử trong nhóm 1 lần lượt nhỏ vào mỗi mẫu 0,25 thử trong nhóm 2. + Nếu thấy có kết tủa trắng xuất hiện thì mẫu thử trong nhóm 1 là H2SO4, mẫu thử trong nhóm 2 là Ba(OH)2. Ba(OH) + H SO BaSO + 2H O 2 2 4 4 2 0,5 (trắng) + Nếu không có hiện tượng gì thì mẫu trong nhóm 1 là HCl, mẫu thử trong nhóm 2 là KOH. 0,5 Câu 5 Vì khi cho Z tác dụng với dung dịch HCl có khí cacbonic thoát ra, (2điểm) X tác dụng với Y thành Z, đun nóng Y lại thu được khí cacbonic và Z chứng tỏ: 0,25 =>Z là muối cacbonat Na CO . 2 3 0,25 Y là muối natrihidrocacbonat NaHCO3. X là natrihidroxit NaOH 0,25 Các phương trình hóa học: Na2CO3 + 2HCl NaCl + H2O + CO2 0,25 NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O 0,25 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 0,25 Các phản ứng hóa học khi cho A, B, C phản ứng với dung dịch CaCl2: 0,25 2NaOH + CaCl2 Ca(OH)2 + 2NaCl NaHCO + CaCl không phản ứng 3 2 0,25 Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl Câu 6 Gọi px; nx là số proton và nơtron của X 0,25 (2điểm) Py; ny là số proton và nơtron của Y. 0,25 Theo bài ra ta có hệ phương trình: (2px + nx) + 2(2py + ny) = 140 0,25 (2px + 4py) - (nx + 2ny) = 44 0,25 4py – 2px = 44 0,25 Giải ra ta được px = 12 (Mg); py = 17 (Cl) 0,5 Vậy CTPT của A là MgCl2. 0,25 Câu 7 PTHH: M2Om + mH2SO4  M2(SO4)m + mH2O 0,25 (2điểm) Giả sử có 1 mol M2Om phản ứng thì số gam dung dịch H2SO4 10% là 980m. 28
  5. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) Khối lượng dung dịch thu được là: 2M + 996m (g). Số gam muối là (2M + 96m) (g). 0,25 2M 96 m Ta có C% = 100% = 12,9% => M = 18,65m 2M 996 m 0,25 Nghiệm phù hợp là m = 3 và M = 56(Fe) Vậy oxit là Fe2O3 0,25 Fe2O3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2O 3,2 0,25 nFe2O3 = = 0,02 mol 160 Vì hiệu suất là 70% nên số mol Fe2(SO4)3 tham gia kết tinh là: 0,02.70% = 0,014 mol Nhận thấy số gam Fe2(SO4)3 = 0,014.400 = 5,6 Xét 2 trường hợp CaCO3 Ca(OH)2 TH1: CO2 hết, (Ca(OH)2 dư). CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O 0,25 n = n = 0,3 mol CO2 CaCO3 V = 0,3. 22,4 = 6,72 lít CO2 0,25 Mdd sau pư = 0,3.44 + 148 – 30 = 131,2 g Trong dd sau pư có: Ca(OH)2 dư 0,4 - 0,3 = 0,1 mol 0,1.74.100 C% (Ca(OH)2 dư = = 5,64 % 131,2 0,25 TH2: CO2 dư, (Ca(OH)2 hết). Gọi x, y là số mol Ca(OH)2 tạo muối trung hòa và muối axit CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1) x x x 0,25 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)V 2y y y Theo (1) và (2) ta có x + y = 0,4 mà x = 0,3 => y = 0,1 mol Vậy V = (0,3 + 2.0,1).22,4 = 11.2 lít CO2 0,5 29
  6. Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án) Mdd sau pư = 0,5.44 + 148 – 30 = 140 (g). Dd sau pư có: 0,1 mol Ca(HCO3)2 0,1.162.100 C% (Ca(HCO3)2 = =11,57 % 140 0,25 a,PTHH: t0 C H2 + CuO  Cu + H2O (1) t0 C 4H2 + Fe3O4  3Fe + 4H2O (2) Câu 9. t0 C H2 + MgO  ko phản ứng (2điểm) 0,5 2HCl + MgO MgCl2 + H2O (3) 8HCl + Fe3O4 FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (4) 2HCl + CuO CuCl2 + H2O (5) b,* Đặt nMgO = x (mol); nFe3 O 4 = y (mol); nCuO = z (mol) trong 25,6gam X 0,25 Ta có 40x + 232y + 80z = 25,6 (I) 0,25 40x + 168y + 64z = 20,8 (II) * Đặt n =kx (mol); n =ky (mol); n =kz (mol) trong 0,15mol X MgO Fe3 O 4 CuO Ta có k(x + y + z) = 0,15 (III) 0,25 2kx + 8ky + 2kz = 0,45 (IV) Giải hệ gồm (I), (II), (III) và (IV) 0,25 x=0,15mol; y=0,05mol; z=0,1mol 0,25 mMgO = 0,15. 40 = 6 (g) mCuO = 0,1. 80 = 8 (g) mFe O = 0,05 . 232 = 11,6 (g) 3 4 %MgO = (6: 25,6) .100 = 23,44% %CuO = (8 : 25,6) .100 = 31,25% 0,25 %Fe3O4 =100% – (23,44 + 31,25) %= 45,31% Câu 10 Gọi x là nồng độ phần trăm của dung dịch B thì nồng độ phần trăm của dung dịch A là 3x. (0,5đ) Nếu khối lượng dung dịch B là m (gam) thì khối lượng dung dịch A là 2,5m (gam). Khối lượng NaOH có trong m (gam) dung dịch B = mx (gam) 0,25đ Khối lượng NaOH có trong 2,5m (gam) dung dịch A = 2,5m.3x = 7,5mx (gam) 0,25đ Khối lượng NaOH có trong dd C = mx + 7,5mx = 8,5mx (gam) Khối lượng dung dịch C = m + 2,5m = 3,5m 0,25đ 8,5mx 20 x 8,24% 3,5m 100 0,25đ Vậy dung dịch B có nồng độ là 8,24%, dung dịch A có nồng độ là 24,72%. 0,5đ Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. Hết 30