Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD và ĐT Krông Ana (Có đáp án)
Câu 1: (3,0 điểm) Chọn 6 chất rắn khác nhau thỏa mãn điều kiện: Khi cho 6 chất đó tác dụng lần lượt với dung dịch HCl có 6 chất khí khác nhau thoát ra. Viết các phương trình hóa học minh họa.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD và ĐT Krông Ana (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_201.doc
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD và ĐT Krông Ana (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT KRÔNG ANA ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN KHÓA NGÀY 09/02/2015 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 9 Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1: (3,0 điểm) Chọn 6 chất rắn khác nhau thỏa mãn điều kiện: Khi cho 6 chất đó tác dụng lần lượt với dung dịch HCl có 6 chất khí khác nhau thoát ra. Viết các phương trình hóa học minh họa. Câu 2: (3,0 điểm) Có 6 lọ được đánh số thứ tự từ 1 đến 6, mỗi lọ đựng 1 trong 6 dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, NaOH, MgCl2, Na2CO3, HCl. Tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả: Thí nghiệm 1: Dung dịch 2 cho kết tủa khi tác dụng lần lượt với dung dịch 3 và 4. Thí nghiệm 2: Dung dịch 6 cho kết tủa khi tác dụng lần lượt với dung dịch 1 và 4. Thí nghiệm 3: Dung dịch 4 cho khí thoát ra khi tác dụng lần lượt với dung dịch 3 và 5. Hãy xác định lọ nào đựng dung dịch gì và viết các phương trình hóa học xảy ra. Câu 3: (3,0 điểm) a. So sánh tính phi kim của S, Si, P, Cl, F và giải thích. b. Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho khí Cl 2 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dung dịch Fe(NO3)2, vôi tôi. Câu 4: (3,25 điểm) Hòa tan hết 40 gam hỗn hợp X gồm sắt và một oxit của sắt vào 400 gam dung dịch HCl 16,425% được dung dịch A và 6,72 lít kkhí H2 ở đktc. Thêm 60,6 gam nước vào A được dung dịch B, nồng độ của HCl dư trong B là 2,92%. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X và xác định công thức phân tử của oxit sắt. Câu 5: (2,0 điểm) Cho dung dịch A chứa a mol NaOH, dung dịch B chứa b mol AlCl3. Hãy xác định mối quan hệ giữa a và b để sau khi pha trộn hai dung dịch trên ta luôn thu được kết tủa. Câu 6: (3,5 điểm) Một hỗn hợp gồm metan, etilen, axetilen. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam hỗn hợp thu được 5,4 gam nước. Mặt khác nếu lấy cùng lượng hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch brom thấy lượng brom phản ứng tối đa là 40 gam. Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu (khí đo cùng điều kiện). Câu 7: (2,25 điểm) Đốt cháy 1 lít khí hidro cacbon A tạo ra 4 lít khí CO 2 và 4 lít hơi nước (khí đo cùng điều kiện). a. Xác định công thức phân tử của A. b. Viết các công thức cấu tạo thu gọn có thể có của A. Hết *Lưu ý: Học sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên học sinh: Số báo danh: . Chữ kí giám thị 1 Chữ kí giám thị 2
- PHÒNG GD&ĐT KRÔNG ANA ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN KHÓA NGÀY 09/02/2015 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: HÓA HỌC 9 Thời gian làm bài: 150 phút ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1: (3,0 điểm) Chọn được mỗi chất rắn và viết đúng mỗi phương trình hóa học được 0,5 điểm. Các chất rắn có thể chọn là: Zn, FeS, Na2SO3, CaCO3, MnO2, CaC2 Các pthh: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 FeS + 2HCl FeCl2 + H2S Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2 + H2O CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O CaC2 + 2HCl CaCl2 + C2H2 Câu 2: (3,0 điểm) Nhận được mỗi dung dịch và viết đúng pthh được 0,5 điểm. - Vì dung dịch 4 cho khí thoát ra khi tác dụng lần lượt với dung dịch 3 và 5 nên dung dịch 4 là dung dịch Na2CO3; còn 3, 5 là hai dung dịch chứa H2SO4 và HCl. - Vì dung dịch 2 cho kết tủa khi tác dụng lần lượt với dung dịch 3 và 4 nên dung dịch 2 là dung dịch BaCl 2; còn 3 là dung dịch H2SO4; 4 là dung dịch Na 2CO3; suy ra 5 là dung dịch HCl. . - Vì dung dịch 6 cho kết tủa khi tác dụng lần lượt với dung dịch 1 và 4 nên dung dịch 6 là dung dịch MgCl2; suy ra 1 là dung dịch NaOH. Các pthh: Thí nghiệm 1: BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl Thí nghiệm 2: MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl MgCl2+ Na2CO3 MgCO3 + 2NaCl Thí nghiệm 3: Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O Câu 3: (3,0 điểm) a. (1,5 điểm) - Sắp xếp được tính phi kim của các nguyên tố: 0,75 điểm Si < P < S < Cl < F - Giải thich được vì sao: 0,75 điểm Si, P, S, Cl cùng thuộc chu kì 3 và theo thứ tự từ Si đến Cl, điện tích hạt nhân tăng nên theo qui luật biến đổi tính phi kim trong một chu kì thì tính phi kim của
- Si Cl b. (1,5 điểm) Viết đúng mỗi pthh được 0,5 điểm. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O 3Cl2 + 6Fe(NO3)2 4Fe(NO3)3 +2FeCl3 Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O Câu 4: (3,25 điểm) Đặt công thức của oxit sắt là FexOy và viết đúng 2 pthh được 1,0 điểm. Tính được khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu được 1,5 điểm. Xác định được công thức oxit sắt được 0,75 điểm Các pthh: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1) FexOy + 2yHCl xFeCl2y/x + yH2O (2) nHCl lúc đầu = (400. 16,425): (100. 36,5) = 1,8(mol) n H2 = 6,72 : 22,4 = 0,3(mol) mdd B = 400 + 40 - 0,3.2 + 60,6 = 500(g) nHCl dư = (2,92. 500): (100.36,5) = 0,4(mol) nHCl đã phản ứng ở (1) và (2) là 1,8 – 0,4 = 1,4(mol) Từ (1) có nHCl đã phản ứng = 2n H2 = 0,6(mol) Từ (1) có nFe = n H2 = 0,3(mol) hay mFe = 0,3.56 = 16,8(g) Suy ra mFexOy = 40 – 16,8 = 23,2(g) nHCl phản ứng ở (2) = 1,4 – 0,6 = 0,8(mol) Từ (2) có nFexOy = 0,8.1 : 2y = 0,4: y Hay 0,4/y(56x + 16y) = 23,2 x : y = 3 : 4 Vậy công thức của oxit sắt là Fe3O4. Câu 5: (2,0 điểm) Viết đúng 2 pthh được 1,0 điểm. Tính toán đúng kết quả được 1,0 điểm. 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl 3b b b NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O b b Nếu số mol NaOH lớn hơn hoặc bằng 4b thì toàn bộ Al(OH)3 bị hòa tan hết. Vậy để luôn thu được kết tủa Al(OH)3 thì a < 4b Câu 6: (3,5 điểm) - Viết đúng 5 pthh được 1,25 điểm. - Tính toán đúng % thể tích mỗi khí được 0,75 điểm(0,75.3 = 2,25) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O x 2x C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O y 2y
- C2H2 + 5/2O2 2CO2 + H2O z z Gọi x, y, z lần lượt là số mol của CH4, C2H4, C2H2 mhh = 16x + 28y + 26z = 4,8(g) (1) Số mol H2O = 2x + 2y + z = 5,4 : 18 = 0,3(mol) (2) nBr2 phản ứng = 40 : 160 = 0,25(mol) C2H4 + Br2 C2H4Br2 y y C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 z 2z Có y + 2z = 0,25 (3) Giải hệ 3 pt (1), (2), (3) được x = y = 0,05; z = 0,1 % thể tích CH4 = % thể tích C2H4 = 25% ; % thể tích C2H2 = 50% Câu 7: (2,25 điểm) a. (1,0 điểm) Gọi công thức phân tử của hidrocacbon là CxHy Pthh CxHy + (x + y/4)O2 xCO2 + y/2H2O 1 x y/2 Suy ra x= 4; y/2 = 4 hay y = 8 Vậy công thức phân tử của hidrocacbon là C4H8 b. (1,25 điểm) Viết đúng 5 công thức cấu tạo được 1,25 điểm - Mạch hở có 3 đồng phân (2 thẳng, 1 nhánh). - Mạch vòng có 2 đồng phân (vòng 4 cạnh và vòng 3 cạnh) * Mỗi một bài tập, học sinh có cách giải khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa.