Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD và ĐT Krông Ana (Có đáp án)

Câu 2. (3 điểm)
Một vật bằng sắt đông chất có dạng hình hộp cạnh 8cm, 10cm, 12 cm, trọng lượng riêng là 78000 N/m3 được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Xác định áp suất lớn nhất và nhỏ nhất mà vật tác dụng lên mặt bàn.
docx 5 trang Hải Đông 05/02/2024 880
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD và ĐT Krông Ana (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2019.docx

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD và ĐT Krông Ana (Có đáp án)

  1. PHÒNG GDĐT KRÔNG ANA KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN KHÓA NGÀY 09/01/2020 ĐỀ CHÍNH THỨC Đề thi môn: Vật Lý 8 Thời gian làm bài: 120 phút Đề thi này gồm có 02 trang Câu 1. (4 điểm) Một người dự định đi bộ xuất phát từ Hồ Sen đi tới UBND thị trấn Buôn Trấp với vận tốc không đổi là 4,8km/h, nhưng khi đi được 1/3 quãng đường thì được bạn chở bằng xe đạp đi tiếp với vận tốc 12km/h do đó đến sớm hơn dự định là 9 phút. a) Hãy đổi đơn vị vận tốc lúc đi bộ sang đơn vị m/s và vận tốc lúc đi xe đạp theo đơn vị m/phút. b) Hỏi nếu người đó đi bộ hết quãng đường trên thì mất bao lâu? Câu 2. (3 điểm) Một vật bằng sắt đông chất có dạng hình hộp cạnh 8cm, 10cm, 12 cm, trọng lượng riêng là 78000 N/m3 được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Xác định áp suất lớn nhất và nhỏ nhất mà vật tác dụng lên mặt bàn. Câu 3. (4 điểm) Một gương phẳng có dạng hình tròn tâm O đường kính AB= 10cm đặt trên mặt phẳng nằm ngang như hình vẽ, cách trần nhà một khoảng h= 2m, mặt phản xạ hướng lên trên. Ánh sáng từ một bóng đèn pin( xem là nguồn sáng) nằm tại đểm S sát trần nhà. Hãy xác định vùng phản xạ của gương lên trần nhà và tính diện tích vùng sáng phản xạ đó. Câu 4. (6 điểm) Một bình hình trụ có bán kính đáy là R1 = 20cm chứa nước đặt trên mặt bàn nằm ngang. Người ta thả một quả cầu đặc bằng nhôm có bán kính R2 = 10cm vào bình thì mực nước ngập chính giữa quả cầu. Cho biết khối lượng riêng của nước 3 3 là D1= 1000 kg/m và của nhôm là D2 = 2700 kg/m . a) Xác định áp lực mà quả cầu tác dụng lên đáy trụ. b) Nếu bỏ quả cầu bằng nhôm ra khỏi bình hình trụ. Xác định áp suất mà nước tác dụng lên đáy bình. 3 c) Đổ thêm một lượng dầu có khối lượng riêng là D 3 = 800 kg/m vào bình sao cho hai chất lỏng không hòa lẫn vào nhau và vừa đủ ngập quả cầu. Hãy xác định áp lực của quả cầu lên đáy bình. Cho biết công thức tính thể tích hình cầu 4 là 3, thể tích hình trụ là 2 , lấy π =3,14( Với R là bán kính, h = 3. .푅 = .푅 .ℎ là độ cao). 1
  2. Câu 5 (3 điểm) Cho các dụng cụ thí nghiệm như sau: Một cân đồng hồ có độ chính xác cao, một bình chia độ đã chứa một lượng nước, một lọ thủy tinh đựng đầy thủy ngân đã được nút chặt bằng nút thủy tinh. Hãy tìm cách để xác định khối lượng thủy ngân trong lọ thủy tinh mà không được mở nút, biết rằng khối lượng riêng của thủy ngân và thủy tinh lần lượt là D1 và D2. Hết Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên học sinh: Số báo danh: Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2 2
  3. KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN KHÓA NGÀY: 09/01/2020 Môn: Vật Lý 8 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Ý Câu trong Nội dung Điểm câu 4 a Đổi 4,8km/h= m/s ≈ 1,33 m/s 0,5 3 Đổi 12km/h= 200m/phút 0,5 푆 2.푆 b Gọi S = , S = là quãng đường đầu và quãng đường cuối. 1 3 2 3 0,75 v1, v2 là vận tốc đầu và vận tốc trên quãng đường cuối t1, t2 là thời gian đi hết quãng đường đầu và thời gian đi hết quãng đường cuối. 푆 푆 Thời gian đi bộ hết quãng đường trên là : 푡 = = ( Với v= v1) 0,5 1 Thời gian đi bộ và thời gian được bạn chở là: 1 푆 2.푆 푡 = 푡 + 푡 = + 0,5 12 1 2 3. 1 3. 2 Vì đến sớm hơn dự định 9 phút = 0,15h: => t12 = t – 0,15 1,0 푆 2.푆 푆 + = - 0,15 3. 1 3. 2 1 S= 1,8 km Vậy thời gian đi bộ hết quãng đường trên là t= 0,375h= 22phút 0,25 30giây. Thể tích hình hộp: V= a.b.c 0,5 Khối lượng của vật: m= D.V= D.a.b.c= 7,488 kg Áp lực vật tác dụng lên mặt bàn: F= P= 10.m= 74,88N 0,5 2 퐹 퐹 Áp suất lớn nhất tác dụng lên mặt bàn: 9360N/m2 푃 = 푆 = . = 1,0 퐹 퐹 Áp suất nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn: 6240N/m2 푃 = 푆 = . = 1,0 Vẽ đúng đúng: 1,0 3 Sau khi vẽ các tia phản xạ từ mép gương lên trần nhà. Ta thấy: ∆S’CD có AB là đường trung bình: 0,5 3
  4. => AB = 1/2 CD CD = 2AB = 10.2 = 20(cm) Vậy vùng sáng trên trần có đường kính là CD= 20cm. 0,5 Diện tích vùng sáng do gương phản xạ trên trần nhà là: S = π d2 = 3,14 . 202 /4 ≈ 314 (cm2 ) 1,0 Vậy diện tích vùng sáng do gương phản xạ trên trần nhà xấp xỉ bằng 314 cm2 . 4 a Thể tích quả cầu là: V = 3= 0,004188 m3 2 3 .푅2 0,5 Khối lượng của quả cầu : m2 = D2.V2 ≈ 11,3 kg 0,5 Áp lực của quả cầu lên đáy bình : 1 4 F= P – F = 10.m – d . 3 ≈ 92N 1,0 A 2 1 2.3 .푅2 1 4 b Thể tích nước trong bình: V = π. 2 3 ≈ 0,0104 m3 1 푅1.푅2 ― 2.3. .푅2 1,0 Vậy khi quả cầu được bỏ ra thì chiều cao nước trong bình trụ là: 4 V1 0,5 h= 2 ≈ 0,08276m .푅1 0,5 Vậy áp suất mà nước gây ra tại đáy bình là: P= d.h = 827,6 N/m2 c Vì đổ thêm dầu sao cho vừa ngập quả cầu nên thể tích phần vật chìm trong dầu và nước là bằng nhau và lực đẩy Ác si mét lúc này là: 1,0 FA= FA,nước + FA,dầu Áp lực của quả cầu lên đáy bình: 1 4 F P F 10m . R3 D D .10 ≈ 75N 1,0 A 2 2 3 2 1 3 - Dùng cân đồng hồ xác định được khối lượng của lọ thủy ngân là m. Vì m= m1 + m2(1), với m1: Khối lượng của thủy ngân trong lọ. 1,0 m2: Khối lượng thủy tinh. - Dùng bình chia độ xác định thể tích V của lọ thủy ngân chính là phần thể tích nước dâng lên. 1,0 5 1 2 Vì V= V + V = + (2) 1 2 1 2 Từ (1) và (2) ta thu được biểu thức xác định khối lượng của thủy ngân: 1,0 1.( ― . 2) 1.( . 2 ― ) 1 = = 1 ― 2 2 ― 1 Chú ý: 1. Bài làm của học sinh đúng đến đâu cho điểm đến đó. 2. Học sinh có thể sử dụng kết quả câu trước để làm câu sau. 3. Đối với các bài hình, nếu vẽ sai hình hoặc không vẽ hình thì không cho điểm. 4. Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà đúng, vẫn cho điểm đủ từng phần như hướng dẫn, thang điểm chi tiết do tổ chấm thống nhất. 5. Việc chi tiết hóa thang điểm( Nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn phải đảm bảo không sai lệch và đảm bảo thống nhất thực hiện trong toàn hội đồng chấm. 6. Tổng điểm toàn bài là 20điểm. Điểm thành phần và tổng điểm không làm tròn. 4